Nghị định hướng dẫn luật sử dụng tài sản công
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2017/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP), bao gồm: 1. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá. 2. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết. 3. Thành lập Hội đồng để xác định giá trị tài sản công. 4. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. 5. Biểu mẫu công khai tài sản công, báo cáo kê khai tài sản công. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan nhà nước. 2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. 3. Đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam. 5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội. 6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Quy định chung về bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá 1. Việc bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, khoản 2, khoản 3 Điều này và Điều 4, Điều 5 Thông tư này. 2. Người đăng ký mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá có trách nhiệm nộp khoản tiền đặt trước khi đăng ký mua tài sản. Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công quyết định cụ thể số tiền đặt trước nhưng tối thiểu là 10% và tối đa là 20% giá bán tài sản niêm yết. Khoản tiền đặt trước được coi là tiền đặt cọc để mua tài sản trong trường hợp người đăng ký được quyền mua tài sản. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm trả lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người mua tài sản, trừ các trường hợp người đăng ký không được nhận lại tiền đặt trước bao gồm:
3. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm niêm yết công khai quy định về những người không được tham gia mua tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Trường hợp người thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP nhưng vẫn đăng ký mua tài sản thì không được quyền mua tài sản. Điều 4. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công 1. Nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công:
đ) Quy định về người không được tham gia mua tài sản;
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm đăng nhập thông tin quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản này vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện đăng tải. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin về tài sản đã đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công xác định các thông tin quy định tại điểm e, điểm g khoản này khi nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản được đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. 2. Người có nhu cầu mua tài sản đăng ký mua tài sản trực tiếp trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công trong thời hạn niêm yết; việc đăng ký mua tài sản được hoàn tất sau khi người có nhu cầu mua tài sản nộp tiền đặt trước theo quy định. Việc nộp tiền đặt trước được thực hiện thông qua ví điện tử hoặc các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và thông tin đã niêm yết trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Đối với số tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. 3. Việc lựa chọn người được quyền mua tài sản do Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công thực hiện ngẫu nhiên theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. 4. Hợp đồng mua bán tài sản được tạo bởi Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm theo Thông tư này; cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản khai thác trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện ký Hợp đồng mua bán tài sản. Trường hợp cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản đã có chữ ký số thì được ký hợp đồng điện tử. 5. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện trong các trường hợp sau:
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. 6. Cơ quan được giao quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn của Hệ thống, bảo đảm việc lựa chọn người được quyền mua tài sản công bằng, khách quan và được thu một khoản chi phí từ tiền bán tài sản để quản lý, vận hành Hệ thống. Bộ Tài chính thành lập Hội đồng giám sát việc quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công với sự tham gia của các cơ quan bảo vệ pháp luật. Điều 5. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá không thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công 1. Nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản:
đ) Địa điểm, thời hạn xem tài sản;
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm đăng tải đầy đủ, chính xác thông tin quy định tại khoản này trên Trang thông tin điện tử về tài sản công cùng với việc niêm yết tại trụ sở cơ quan. 2. Người đăng ký mua tài sản có trách nhiệm nộp tiền đặt trước cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát Phiếu đăng ký mua tài sản cho người đăng ký mua đã nộp tiền đặt trước; mỗi tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản được phát 02 Phiếu đăng ký mua tài sản. Người đăng ký mua tài sản điền đầy đủ thông tin và gửi lại một Phiếu đăng ký cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công; một Phiếu đăng ký do người đăng ký mua tài sản giữ để tham gia bốc thăm. Các Phiếu đăng ký mua tài sản phải được điền đầy đủ các thông tin có liên quan và có nội dung giống nhau. Phiếu đăng ký mua tài sản do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành theo Mẫu số 02-PĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Đối với số tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. 3. Tổ chức bóc thăm để lựa chọn người được quyền mua tài sản:
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền mua tài sản thực hiện ký Hợp đồng mua bán tài sản theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Trường hợp người được quyền mua tài sản từ chối mua tài sản ngay tại cuộc bốc thăm thì xử lý như sau:
6. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện trong các trường hợp sau:
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Điều 6. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 56, khoản 1 Điều 57, khoản 1 Điều 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, đồng thời đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và khoản 1, khoản 2 Điều 43 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Tài sản được xác định đáp ứng yêu cầu đúng mục đích được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị là những tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị như sau: 1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế:
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề:
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch:
4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin, truyền thông và báo chí:
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:
6. Đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác:
Điều 7. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị 1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi là Quy chế). 2. Căn cứ xây dựng Quy chế:
3. Nội dung chủ yếu của Quy chế:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội có sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, ngoài các nội dung quy định tại điểm này, Quy chế phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
4. Quy chế phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban hành phải được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Điều 8. Hội đồng để xác định giá trị tài sản công 1. Thành phần Hội đồng để xác định giá khởi điểm đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
2. Thành phần Hội đồng để xác định giá khởi điểm đối với tài sản thuộc phạm vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
3. Thành phần Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cũng được áp dụng để:
4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này:
Nội dung chính của Biên bản xác định giá trị tài sản gồm: Họ, tên Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; họ, tên những người tham dự phiên họp xác định giá trị tài sản; thời gian, địa điểm tiến hành việc xác định giá trị tài sản; kết quả khảo sát giá trị của tài sản; ý kiến của các thành viên của Hội đồng và những người tham dự phiên họp xác định giá trị tài sản; kết quả biểu quyết của Hội đồng; thời gian, địa điểm hoàn thành việc xác định giá trị tài sản; chữ ký của các thành viên của Hội đồng. 5. Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng. Các trường hợp phát sinh sau khi Hội đồng chấm dứt hoạt động sẽ do cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng chủ trì xử lý. Điều 9. Mẫu báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công Mẫu báo cáo kê khai tài sản công theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau: 1. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị:
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện tương ứng với từng loại tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý: tài sản kết cấu hạ tầng; tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước; đất đai; tài nguyên. 3. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước:
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và các văn bản hướng dẫn. 5. Đối với tài sản đặc biệt phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, việc báo cáo kê khai được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an. 6. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản kết cấu hạ tầng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng, khai thác từng loại tài sản kết cấu hạ tầng và các văn bản hướng dẫn. Điều 10. Báo cáo kê khai định kỳ tài sản công 1. Mẫu báo cáo kê khai định kỳ tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
2. Các báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này được in từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. 3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kê khai định kỳ tài sản công về Bộ Tài chính cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Điều 11. Biểu mẫu công khai tài sản công 1. Công khai tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng:
đ) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu số 09đ-CK/TSC. 2. Công khai tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
3. Công khai tài sản công của cả nước:
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. 2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
đ) Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung.
3. Việc thẩm định, có ý kiến của cơ quan quản lý tài sản công theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được thực hiện như sau:
4. Bộ Tài chính ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia (trừ thuốc) và tổ chức thực hiện theo lộ trình thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt lộ trình mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc), các bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật. Căn cứ quy định tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát danh mục tài sản mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý để ban hành, sửa đổi, bổ sung, bảo đảm tài sản được đưa vào danh mục mua sắm tập trung đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và thực tế của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương. 5. Nội dung báo cáo, mẫu báo cáo, phạm vi tài sản báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2017 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009. 6. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch Nước; Văn phòng Tổng Bí thư; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLCS. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Mẫu số 01-HĐMB/TSC Hợp đồng mua bán tài sản Mẫu số 02-PĐK/TSC Phiếu đăng ký mua tài sản Mẫu số 03-BBBT/TSC Biên bản xác định người được quyền mua tài sản Mẫu số 04a-ĐK/TSC Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị Mẫu số 04b-ĐK/TSC Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị Mẫu số 04c-ĐK/TSC Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị Mẫu số 05a-ĐK/TSDA Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án Mẫu số 05b-ĐK/TSDA Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án Mẫu số 05c-ĐK/TSDA Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án Mẫu số 06a-ĐK/TSC Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản Mẫu số 06b-ĐK/TSC Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Mẫu số 06c-ĐK/TSC Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về xe ô tô Mẫu số 06d-ĐK/TSC Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác Mẫu số 07-ĐK/TSC Báo cáo kê khai xóa thông tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu Mẫu số 08a-ĐK/TSC Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị Mẫu số 08b-ĐK/TSC Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công Phần 1: Tổng hợp chung Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị Mẫu số 09a-CK/TSC Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công Mẫu số 09b-CK/TSC Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Mẫu số 09c-CK/TSC Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác Mẫu số 09d-CK/TSC Công khai tình hình xử lý tài sản công Mẫu số 09đ-CK/TSC Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công Mẫu số 10a-CK/TSC Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công Mẫu số 10b-CK/TSC Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công Mẫu số 10c-CK/TSC Công khai tình hình xử lý tài sản công Mẫu số 10d-CK/TSC Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công Mẫu số 11a-CK/TSC Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công Mẫu số 11b-CK/TSC Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công Mẫu số 11c-CK/TSC Công khai tình hình xử lý tài sản công Mẫu số 11d-CK/TSC Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công Mẫu số 01-HĐMB/TSC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN Số: ……….. Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của ………….. về việc ……………; Căn cứ kết quả bán đấu giá/ bán niêm yết giá/ bán chỉ định tài sản ………..; Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:
Tên đơn vị: ......................................................................................................................... Mã số quan hệ với NSNN: ................................................................................................ Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................................... Đại diện bởi: ………………………………………, chức vụ.................................................. II. Bên mua: Tên đơn vị/cá nhân: ........................................................................................................... Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) số: ........................................................................................................................................... Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................................... Đại diện bởi: …………………………..........., chức vụ........................................................ Địa chỉ: .............................................................................................................................. Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán tài sản với các nội dung sau: Điều 1. Tài sản mua bán 1. Chủng loại tài sản. 2. Số lượng tài sản. Điều 2. Giá mua bán tài sản Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………….. đồng (bằng chữ: …………………………….đồng Việt Nam), cụ thể: (giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng). Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán 1. Phương thức thanh toán 2. Thời hạn thanh toán:
Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản 1. Thời gian giao, nhận tài sản 2. Địa điểm giao, nhận tài sản. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên. 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán: - Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này. - Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật. - Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có). 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua: - Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. - Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật. - Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có). Điều 6. Cam đoan của các bên Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên bán cam đoan: 1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên mua cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 7. Xử lý trong trường hợp bên mua không mua tài sản sau khi đã ký Hợp đồng Trường hợp bên mua không nhận tài sản sau khi đã thanh toán hoặc không thanh toán thì được xử lý như sau: 1. Tài sản và khoản tiền đặt trước của bên mua thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua không thanh toán. 2. Tài sản và số tiền đã thanh toán (bao gồm khoản tiền đặt trước) thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua đã thanh toán nhưng không nhận tài sản. Điều 8. Xử lý tranh chấp Hợp đồng này được làm thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau; Bên bán giữ 02 bản, Bên mua giữ 02 bản, gửi chủ tài khoản tạm giữ 01 bản./. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ______________ (1) Ngày/tháng/năm thanh toán được ghi cụ thể nhưng không quá 90 ngày (trường hợp bán trụ sở làm việc), 05 ngày làm việc (trường hợp bán tài sản khác), kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản. Mẫu số 02-PĐK/TSC TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BÁN TÀI SẢN CÔNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA TÀI SẢN 1. Tên đơn vị/cá nhân đăng ký mua: ................................................................................. 2(1). CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số:………………. ngày ............. 3(2). Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………. ngày Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................................... Đại diện bởi: …………………………., chức vụ................................................................... CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: ………………………………………….. ngày 4. Địa chỉ: ........................................................................................................................... 5. Tài sản đăng ký mua(3):................................................................................................... 6. Mã số của cuộc bán niêm yết(4):...................................................................................... Người đăng ký mua tài sản(5) (Ký, ghi rõ họ tên) __________________ Ghi chú: - Phiếu đăng ký mua tài sản phải do Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành và được đóng dấu treo của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công. - (1) Áp dụng riêng đối với người mua là cá nhân - (2) Áp dụng riêng đối với người mua là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp. - (3) Ghi tên cụ thể tài sản đăng ký mua hoặc ghi “Theo Thông báo ngày ……… của ………”. - (4) Mã số của cuộc bán niêm yết do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính. - (5) Nếu người đăng ký mua là cá nhân thì cá nhân ký, ghi rõ họ tên; nếu người đăng ký mua là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thì người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu. Mẫu số 03-BBBT/TSC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐƯỢC QUYỀN MUA TÀI SẢN THEO HÌNH THỨC NIÊM YẾT GIÁ Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. của ……. về việc ……………..; Hôm nay, vào hồi ….. giờ….. phút ngày……… tháng…….. năm…….., tại ……….., ……………….(tên cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công) tổ chức bốc thăm lựa chọn người được quyền mua tài sản. - Tài sản bán: ...................................................................................................................... - Giá bán tài sản: ................................................................................................................ - Mã số của cuộc bán niêm yết(1):.......................................................................................
1. Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công: - Ông/bà: ……………………….., chức vụ: ....................................................................... - Ông/bà: ……………………….., chức vụ: ....................................................................... - Ông/bà: ……………………….., chức vụ: ....................................................................... 2. Người tham gia bốc thăm (Họ và tên, số CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng, địa chỉ liên hệ): - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... 3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có): - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... II. Diễn biến cụ thể của cuộc bốc thăm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... III. Kết quả bốc thăm: Người được quyền mua tài sản theo kết quả bốc thăm là: - Tổ chức/cá nhân: .............................................................................................................. Đại diện bởi: ……………………….., chức vụ.......................................................................... - Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/CMND/CCCD /Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: ……….. ngày………... - Địa chỉ .............................................................................................................................. Việc bốc thăm lựa chọn người được quyền mua tài sản kết thúc vào lúc ………giờ cùng ngày. Các bên cùng thống nhất ký tên./. Người được quyền mua tài sản (Ký, ghi rõ họ, tên) Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Người ghi biên bản (Ký, ghi rõ họ, tên) Đại diện người tham gia bốc thăm (nếu có) (Ký, ghi rõ họ, tên) Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Ký, ghi rõ họ, tên) _____________ (1) Mã số của cuộc bán niêm yết do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính. Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……… Mã đơn vị: ……………………………………………… Loại hình đơn vị: ……………………………………… Mẫu số 04a-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (1) I- Về đất: a- Địa chỉ: ........................................................................................................................ b- Diện tích khuôn viên đất: ......................................................................................... m2 c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc:…….. m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…….. m2; Kinh doanh:……. m2; Cho thuê:.... m2; Liên doanh, liên kết:……. m2; Sử dụng khác……. m2. d- Giá trị theo sổ kế toán: ............................................................................ Nghìn đồng. II- Về nhà: TÀI SẢN CẤP HẠNG NĂM XÂY DỰNG NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) SỐ TẦNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) Nguyên giá Giá trị còn lại Trụ sở làm việc Cơ sở hoạt động sự nghiệp Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Nguồn NS Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1- Nhà... 2- Nhà... Tổng cộng: III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác). …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) - Báo cáo kê khai lần đầu: □ - Báo cáo kê khai bổ sung: □ ________________________ - (1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai. - Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung. - Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...). - Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”. - Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”. Bộ, tỉnh: ………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 04b-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TÀI SẢN NHÃN HIỆU BIỂN KIỂM SOÁT SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG NƯỚC SẢN XUẤT NĂM SẢN XUẤT NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG CÔNG SUẤT XE CHỨC DANH SỬ DỤNG XE NGUỒN GỐC XE GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Nguyên giá Giá trị còn lại Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Nguồn NS Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 I- Xe phục vụ chức danh 1- Xe... 2- Xe... II- Xe phục vụ chung 1- Xe... 2- Xe... III- Xe chuyên dùng 1- Xe... 2- Xe... Tổng cộng: …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) - Báo cáo kê khai lần đầu: □ - Báo cáo kê khai bổ sung: □ ___________________ Ghi chú: - Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung. - Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng. - Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô. Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 04c-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, XE Ô TÔ) TÀI SẢN KÝ HIỆU NƯỚC SẢN XUẤT NĂM SẢN XUẤT NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Nguyên giá Giá trị còn lại Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Nguồn NSNN Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1- Tài sản... 2- Tài sản... 3- Tài sản... … Tổng cộng: …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) - Báo cáo kê khai lần đầu: □ - Báo cáo kê khai bổ sung: □ _____________________ Ghi chú: - Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung. - Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng. BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (1) Tên dự án: ………………………………………………… I- Về đất: a- Địa chỉ: ………………………………………………….. b- Diện tích khuôn viên đất: …………………………… m2. c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc…………… m2 Sử dụng khác………………….m2 d- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………….nghìn đồng. II- Về nhà: TÀI SẢN CẤP HẠNG NĂM XÂY DỰNG NĂM SỬ DỤNG GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) SỐ TẦNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) Nguyên giá Giá trị còn lại Trụ sở làm việc Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Nguồn NSNN Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1- Nhà... 2- Nhà... Tổng cộng: III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác). …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) ___________________ Ghi chú: - (1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án. - Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...). BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TÀI SẢN NHÃN HIỆU BIỂN KIỂM SOÁT SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG NƯỚC SẢN XUẤT NĂM SẢN XUẤT NĂM SỬ DỤNG CÔNG SUẤT XE CHỨC DANH SỬ DỤNG XE NGUỒN GỐC XE GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Nguyên giá Giá trị còn lại Quản lý dự án Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Nguồn NSNN Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 I- Dự án 1 1- Xe... 2- Xe... II- Dự án 2 1- Xe... 2- Xe... Tổng cộng: …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) ________________________ Ghi chú: - Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng. - Cột số (7): Ghi theo năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô. BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ) TÀI SẢN KÝ HIỆU NƯỚC SẢN XUẤT NĂM SẢN XUẤT NĂM SỬ DỤNG GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Nguyên giá Giá trị còn lại Quản lý dự án Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Nguồn NSNN Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1- Tài sản... 2- Tài sản... 3- Tài sản... II. Dự án 2 … Tổng cộng: …….., ngày ….. tháng …. năm ……. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu) …….., ngày ….. tháng …. năm ……. THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) ______________ Ghi chú: - Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng. Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử dụng tài sản: ……… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 06a-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN STT CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGÀY THÁNG THAY ĐỔI LÝ DO THAY ĐỔI 1 2 3 4 5 1 Mã quan hệ ngân sách 2 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án 3 Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản 4 Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký) 5 Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh/huyện/xã) 6 Loại hình đơn vị + Cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác) + Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác; mức độ tự chủ tài chính) + Tổ chức (chính trị/ chính trị - xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp) NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) ______________ Ghi chú: Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin. Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có). Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..……. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử dụng tài sản: … Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 06b-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP STT CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGÀY THÁNG THAY ĐỔI LÝ DO THAY ĐỔI 1 2 3 4 5
1 Tên tài sản 2 Địa chỉ khuôn viên đất 3 Tổng diện tích (m2) 4 Giá trị (Nghìn đồng) 5 Hiện trạng sử dụng (m2) - Làm trụ sở làm việc - Hoạt động sự nghiệp + Không kinh doanh + Kinh doanh + Cho thuê + Liên doanh, liên kết - Sử dụng khác 6 Thông tin khác II. Về nhà 1 Tên nhà 2 Thuộc khuôn viên đất 3 Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) 4 Số tầng 5 Nguyên giá (Nghìn đồng) + Nguồn ngân sách + Nguồn khác 6 Giá trị còn lại (Nghìn đồng) 7 Hiện trạng sử dụng (m2) - Làm trụ sở làm việc - Hoạt động sự nghiệp: + Không kinh doanh + Kinh doanh + Cho thuê + Liên doanh, liên kết - Sử dụng khác 8 Thời gian sử dụng còn lại (năm) 9 Thông tin khác NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) __________________ Ghi chú: Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin. Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có). Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..……. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử dụng tài sản: …… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 06c-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ STT CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGÀY THÁNG THAY ĐỔI LÝ DO THAY ĐỔI 1 2 3 4 5 1 Biển kiểm soát 2 Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe phục vụ chung/ Xe chuyên dùng) 3 Nguyên giá (Nghìn đồng) + Nguồn ngân sách + Nguồn khác 4 Giá trị còn lại (Nghìn đồng) 5 Số chỗ ngồi, tải trọng 6 Hiện trạng sử dụng: - Quản lý nhà nước - Hoạt động sự nghiệp: + Không kinh doanh + Kinh doanh + Cho thuê + Liên doanh, liên kết - Sử dụng khác 7 Thời gian sử dụng còn lại (năm) 8 Thông tin khác NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) _____________________ Ghi chú: Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin. Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có). Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..……. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử dụng tài sản: …… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 06d-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC STT CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGÀY THÁNG THAY ĐỔI LÝ DO THAY ĐỔI 1 2 3 4 5 1 Tên tài sản 2 Loại tài sản (Máy móc, thiết bị tin học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể thao; thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản vô hình; công trình vật kiến trúc; tài sản khác) 3 Nguyên giá (Nghìn đồng) + Nguồn ngân sách + Nguồn khác 4 Giá trị còn lại (Nghìn đồng) 5 Thông số kỹ thuật 6 Hiện trạng sử dụng: - Quản lý nhà nước - Hoạt động sự nghiệp: + Không kinh doanh + Kinh doanh + Cho thuê + Liên doanh, liên kết - Sử dụng khác 7 Thời gian sử dụng còn lại (năm) 8 Thông tin khác NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) ________________ Ghi chú: Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin. Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có). Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử dụng tài sản: ……… Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 07-ĐK/TSC BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU STT MÃ TÀI SẢN TÊN TÀI SẢN NGÀY THÁNG THAY ĐỔI LÝ DO THAY ĐỔI 1 2 3 4 1 Ví dụ: Đất trụ sở Phòng Tài chính Kế hoạch quận X 2 Ví dụ: Nhà làm việc A 3 Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát 10A- 9999 4 Ví dụ: Máy nội soi NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, họ tên và đóng dấu) _________________ Ghi chú: - Cột số 1: Ghi ký hiệu, mã số của tài sản đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công - Cột số 2: Ghi tên thường gọi của tài sản cần xóa thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động,... - Cột số 3: Ghi ngày/tháng/năm xóa thông tin - Cột số 4: Ghi lý do về việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển, phá dỡ, bán, thanh lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin). BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG Ngày báo cáo: ……/……/…….. Phần 1: Tổng hợp chung ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2. TÀI SẢN SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) ______________________ Ghi chú: - Cột 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác. - Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”. - Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”. BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG Ngày báo cáo: …./…../….. Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2. TÀI SẢN SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp 1 2 3 4 5 6 7 8 I- Khối quản lý nhà nước 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II- Khối sự nghiệp 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác III- Khối các tổ chức 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác IV- Khối dự án 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG Ngày báo cáo: …./…../….. Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2. TÀI SẢN SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp 1 2 3 4 5 6 7 8 I- Đơn vị A 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II- Đơn vị B 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác ….. Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./…. Phần 1: Tổng hợp chung ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng. TÀI SẢN SỐ ĐẦU KỲ SỐ TĂNG TRONG KỲ SỐ GIẢM TRONG KỲ SỐ CUỐI KỲ Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./…. Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng. TÀI SẢN SỐ ĐẦU KỲ SỐ TĂNG TRONG KỲ SỐ GIẢM TRONG KỲ SỐ CUỐI KỲ Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I- Khối quản lý nhà nước 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II- Khối sự nghiệp 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác III- Khối các tổ chức 1 - Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác III- Khối dự án 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./…. Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng. TÀI SẢN MÃ ĐƠN VỊ SỐ ĐẦU KỲ SỐ TĂNG TRONG KỲ SỐ GIẢM TRONG KỲ SỐ CUỐI KỲ Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 I- Đơn vị A 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II- Đơn vị B 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác ... Tổng cộng Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) ………., ngày ….. tháng ….. năm…… BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên:………………………...…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………. Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 09a-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG NĂM... Stt Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng Nhãn hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Giá mua/thuê (Nghìn đồng) Hình thức mua sắm/thuê Nhà cung cấp (người bán) Giá trị các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi thu được khi thực hiện mua sắm (nếu có) Việc sử dụng các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) Ghi chú Nộp NSNN (Nghìn đồng) Được để lại đơn vị (Nghìn đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 I Đầu tư xây dựng, mua sắm 1 Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp ... 2 Xe ô tô ... 3 Tài sản cố định khác ... II Tài sản giao mới 1 Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp ... 2 Xe ô tô ... 3 Tài sản cố định khác ... III Tài sản đi thuê 1 Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp ... 2 Xe ô tô … 3 Tài sản cố định khác ... IV Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có) ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, họ tên và đóng dấu) __________ Ghi chú: - Thời điểm được xác định là đã hoàn thành việc mua sắm tài sản là thời điểm hoàn thành việc chuyển giao tài sản, thanh toán và thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản. - Cột số 9: Ghi rõ hình thức mua sắm/thuê: Đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp. Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên:…………………….………... Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………. Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 09b-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP NĂM... STT Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Công khai về đất Công khai về nhà Ghi chú Diện tích (m2) Giá trị quyền sử dụng đất theo sổ kế toán (Nghìn đồng) Hiện trạng sử dụng đất đến thời điểm công khai (m2) Năm sử dụng Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) Hiện trạng sử dụng nhà đến thời điểm công khai (lấy theo diện tích sàn sử dụng (m2)) Trụ sở làm việc Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Nguyên giá Giá trị còn lại Trụ sở làm việc Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 1 Địa chỉ 1 2 Địa chỉ 2 3 …. Tổng cộng: NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, họ tên và đóng dấu) ______________ Ghi chú: - Công khai về nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”. - Nếu tại đơn vị phát sinh việc “sử dụng khác” diện tích nhà, đất thì ghi rõ hiện trạng sử dụng khác (bị lấn chiếm, bỏ trống...). Bộ, tỉnh: ……………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên:…………………...…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………. Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 09c-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC NĂM... STT Danh mục xe ô tô và tài sản khác của cơ quan, đơn vị, tổ chức Bộ phận sử dụng Số lượng Giá trị theo sổ kế toán đến thời điểm công khai (Nghìn đồng) Mục đích sử dụng Nguyên giá Giá trị còn lại Phục vụ chức danh có tiêu chuẩn Phục vụ công tác chung Phục vụ hoạt động đặc thù Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng khác Tổng cộng Trong đó Nguồn ngân sách Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 I Xe ô tô 1 Xe 1 2 Xe 2 … II Tài sản cố định khác 1 Tài sản cố định A 2 Tài sản cố định B … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, họ tên và đóng dấu) ________________ Ghi chú: - Cột 2: Phần I Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999). - Trường hợp có “sử dụng khác” thì ghi rõ hiện trạng đang sử dụng. Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên:…………………...…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………. Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 09d-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG NĂM ….. STT Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý Giá trị theo sổ sách kế toán (Nghìn đồng) Hình thức xử lý theo Quyết định của cấp có thẩm quyền Kết quả xử lý đến thời điểm báo cáo Số tiền thu được từ xử lý tài sản (Nghìn đồng) Chi phí xử lý tài sản Ghi chú Nguyên giá Giá trị còn lại Điều chuyển Bán Thanh lý Tiêu hủy Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại Xử lý khác Tổng cộng Đã nộp tài khoản tạm giữ Chưa nộp tài khoản tạm giữ Nguồn ngân sách Nguồn khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 I Đất 1 Địa chỉ... … II Nhà 1 Địa chỉ... Nhà 1 Nhà... 2 Địa chỉ... … III Xe ô tô 1 Xe 1 2 Xe... IV Tài sản cố định khác ……. NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, họ tên và đóng dấu) _____________ Ghi chú: - Cột 2: Phần III Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999). - Cột 12: Ghi rõ đã thực hiện hay chưa, trường hợp đã bán thì ghi rõ hình thức bán (đấu giá, niêm yết, chỉ định), trường hợp đã thanh lý thì ghi rõ hình thức thanh lý (phá dỡ, hủy bỏ, bán đấu giá, bán niêm yết, bán chỉ định). Bộ, tỉnh: …………………………………………………. Cơ quan quản lý cấp trên:…………………...…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………. Mã đơn vị: ………………………………………………… Loại hình đơn vị: ………………………………………… Mẫu số 09đ-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG NĂM ……. Stt Tên tài sản Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Số lượng/ diện tích tài sản kinh doanh Hình thức kinh doanh Số tiền thu được từ việc kinh doanh trong năm (Nghìn đồng) Số lượng/ diện tích tài sản cho thuê Đơn giá thuê Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức thuê tài sản Hợp đồng cho thuê tài sản (số..., ngày...) Thời hạn cho thuê (từ đến....) Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm (Nghìn đồng) Số lượng/ diện tích tài sản liên doanh, liên kết Đối tác liên doanh liên kết Hình thức liên doanh, liên kết Hợp đồng liên doanh, liên kết (số..., ngày...) Thời hạn liên doanh, liên kết (từ.... đến...) Số tiền thu được từ việc liên doanh, liên kết trong năm (Nghìn đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 I Nhà, đất Cơ sở nhà, đất tại... … II Xe ô tô Xe 1 ….. III Tài sản cố định khác … NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên) _______________ Ghi chú: - Cột 2: Phần II Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999). - Cột 3, 6, 12: Ghi chỉ tiêu diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác. Trường hợp là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thì ghi diện tích sàn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết. - Cột 14: Ghi rõ hình thức liên doanh, liên kết theo quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. - Căn cứ vào các hình thức khai thác tài sản công thực tế theo quy định của pháp luật, cơ quan, tổ chức, đơn vị bổ sung các cột chi tiêu công khai về các hình thức khai thác khác cho phù hợp. Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. Mẫu số 10a-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG NĂM ... ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng. STT TÀI SẢN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ MUA SẮM TIẾP NHẬN THUÊ Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá Số lượng Diện tích Nguyên giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I Đơn vị A 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II Đơn vị B … Tổng cộng NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) ………., ngày…..tháng……năm ….. BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. Mẫu số 10b-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG NĂM... STT TÀI SẢN TỔNG CỘNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG Quản lý nhà nước Hoạt động sự nghiệp Sử dụng khác SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH Không kinh doanh Kinh doanh Cho thuê Liên doanh, liên kết Sử dụng hỗn hợp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I Đơn vị A 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II Đơn vị B …. Tổng cộng ………., ngày…..tháng……năm ….. BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) ______________ Ghi chú: - Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11: Ghi hiện trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác. - Đối với tài sản là nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”. - Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác; Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”. Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. Mẫu số 10c-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG NĂM …. ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại là: Nghìn đồng. STT Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý Thu hồi Điều chuyển Bán Thanh lý Tiêu hủy Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại Ghi chú Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 I Đơn vị A 1- Đất khuôn viên 2- Nhà 3- Xe ô tô 4- Tài sản cố định khác II Đơn vị B .... Tổng cộng ………., ngày…..tháng……năm ….. BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) ____________ Ghi chú: - Trường hợp phát sinh xử lý tài sản theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức xử lý khác (số lượng, diện tích, nguyên giá giá trị còn lại) cho phù hợp. Bộ, tỉnh:................................................ Mã đơn vị:………………………………. Mẫu số 10d-CK/TSC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG NĂM…. ĐVT cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá/Giá trị còn lại/Số tiền thu được là: Nghìn đồng. STT TÀI SẢN KINH DOANH CHO THUÊ LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Số lượng/ diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số tiền thu được từ việc kinh doanh trong năm Số lượng/ diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm Số lượng/ diện tích Nguyên giá Giá trị còn lại Số tiền thu được từ việc liên doanh, liên kết trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 I Đơn vị A Đất Nhà Xe ô tô Tài sản cố định khác II Đơn vị B ... ………., ngày…..tháng……năm ….. BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH (Ký, họ tên và đóng dấu) ____________ Ghi chú: - Cột 3, 7, 11: Ghi chỉ tiêu diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác. - Trường hợp phát sinh hình thức khai thác khác theo hình thức khác theo quy định của pháp luật thì bổ sung các cột chỉ tiêu công khai về hình thức khai thác khác (tên hình thức khai thác, số lượng/diện tích, nguyên giá, giá trị còn lại, số tiền thu được) cho phù hợp. |