Nghe viêt người tìm đường lên các vì sao

Hướng dẫn soạn bài Người tìm đường lên các vì sao lớp 4 và gợi ý trả lời câu hỏi trang 126 sách giáo khoa Tiếng việt 4 tập 1 trong tập đọc tuần 13.

Bạn đang xem: Nội dung bài người tìm đường lên các vì sao

1. Nội dung Người tìm đường lên các vì sao 2. Hướng dẫn đọc hiểu2. 1. Cách đọc diễn cảm2. 2. Nội dung chính2. 3. Ý nghĩa tác phẩm3. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

Tài liệu soạn bài Người tìm đường lên các vì sao được Đọc Tài Liệu biên soạn giúp các em học sinh nắm được kiến thức trọng tâm và hướng dẫn cách trả lời câu hỏi trang 126 SGK Tiếng Việt 4 tập 1.

I. Nội dung Người tìm đường lên các vì sao

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: "Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?"Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.Có người bạn hỏi:- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?Xi-ôn-cốp-xki cười:- Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm ông đã tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, sau này, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: "Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục."

[Theo LÊ NGUYÊN LONG - PHẠM NGỌC TOÀN]

II. Hướng dẫn đọc hiểu

1. Cách đọc diễn cảm

Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.Chú ý các từ khó:Khí cầu: dụng cụ hình quả cầu, chứa đầy khí nhẹ, có thể bay lên cao.Sa hoàng: vua nước NgaThiết kế: lập tài liệu kĩ thuật để theo đó mà xây dựng công trình hay sản xuất.Tâm niệm: thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình ghi nhớ, làm theoTôn thờ: coi trọng đến mức cho là thiêng liêng.

Xem thêm: Tư Duy Phản Biện Là Gì - Và Dấu Hiệu Của Người Có Tư Duy Phản Biện

2. Nội dung chính

Bài đọc nói về nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki. Ông mơ ước bay lên trời, vươn tới các vì sao. Ông dày công nghiên cứu, làm thí nghiệm, thất bại không nản. Hơn bốn mươi năm nghiên cứu, ông đã thành công thiết kế được tên lửa nhiều tầng, khinh khí cầu,…

3. Ý nghĩa tác phẩm

Ca ngợi nhà khoa học Xin-ôn-cốp-xki đã kiên trì nghiên cứu, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

Câu 1 - Trang 126 SGKXi – ôn – côp-xki mơ ước điều gì?Gợi ý trả lời:Xi –ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.Câu 2 - Trang 126 SGKÔng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?Gợi ý trả lời:Ông sống rất kham khổ chỉ ăn bánh mì suông quanh năm tiết kiệm tiền bạc để mua sách vở và đồ dùng vật tư thí nghiệm, Tuy không được nhà vua ủng hộ, ông vẫn không hề nản chí, tiếp tục nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, một phương tiện biến ước mơ của loài người thành hiện thực bay đến các vì sao, chinh phục vũ trụCâu 3 - Trang 126 SGKNguyên nhân chính giúp Xi –ôn – cốp- xki thành công là gì?Gợi ý trả lời:Đó chính là nghị lực ý chí là ước mơ chinh phục vũ trụ và lòng ham hiểu biết khám phá khoa học của ôngCâu 4 - Trang 126 SGKEm có thể đặt tên khác cho truyên như sau?Gợi ý trả lời:Ước mơ chinh phục vũ trũ, con đường đến với các vì sao?

Chính tả [Nghe - viết] Người tìm đường lên các vì sao

Câu 1 [trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 4]

Nghe viết Người tìm đường lên các vì sao

Lời giải

Học sinh nghe và làm theo hướng dẫn, chú ý cách phát âm, viết các từ ngữ địa phương

Câu 2 [trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 4]

a] Tìm các tính từ

- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l
- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n

b] Điền vào ô trống có âm I hay iê

Ê-đi-xơn rất.... khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát.... nào, ông cũng trì làm hết thí.... này đến thí.... khác cho tới khi đạt kết quả. Khi …cứu về ắc quy, ông thí.... tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng...., con số thí....lên đến 8000 lần.

Lời giải

a] Các tính từ

- Bắt đầu bằng l: long lanh, lung linh, lóng lánh, lạnh lùng, lặng lẽ, lành lạnh, lai láng,...
- Bắt đầu bằng n: não nề, não nùng, na ná, nông nổi, náo nức, nõn nà, nô nức, nề nếp,...

b] Các từ cần điênà vào chỗ trống lần lượt:

nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện, thí nghiệm.

Câu 3 [trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 4]

Tìm các từ

Lời giải

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

- Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: chán nản, nản chí, nản lòng- Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới: lý tưởng

- Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: lạc hướng

b] Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau:

- Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ: kim khâu- Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian,... trong sản xuất hoặc sinh hoạt: tiết kiệm

- Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực: trái tim

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4

Giải câu 1, 2, 3 Chính tả: Người tìm đường lên các vì sao trang 126 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 2. a] Tìm các tính từ: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l. Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n.

Câu 2

a] Tìm các tính từ :

- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l. M : lỏng lẻo

- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n. M : nóng nảy 

b] Điền vào ô trống tiếng có âm ỉ hay iê ?

Ê-đi-xơn rất.... khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát.... nào, ông cũng trì làm hết thí.... này đến thí.... khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí.... tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng...., con số thí....lên đến 8000 lần.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Tìm các tính từ:

- Có hai tiếng bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.

- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức.

b]  Ê-đi-xơn rất nghm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kn trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.

Câu 3

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

- Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại.

- Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới.

- Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi.

b] Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau :

- Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ.

- Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian,... trong sản xuất hoặc sinh hoạt.

- Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và tìm tiếng phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Tìm các từ

a.

- Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: Nản chí [nản lòng]

- Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới: Lí tưởng

- Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: Lạc lối [lạc hướng]

b.

- Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ: Kim

- Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian,... trong sản xuất hoặc sinh hoạt: Tiết kiệm

- Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực: Tim

Video liên quan

Chủ Đề