Ngành Hóa học Đại học Khoa học tự nhiên học phí

Trường Đại học [ĐH] Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM vừa công bố phương án tuyển sinh dự kiến năm học 2022-2023, trong đó, học phí tăng từ 21,5 - 47,3 triệu đồng/năm học.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên dự kiến tăng học phí hệ đại trà. Ảnh: NT

Năm học tới, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM tuyển sinh theo 6 phương thức vào 26 ngành học.

Phương thức 1 là xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT], tối đa 4% chỉ tiêu.

Phương thức 2 là ưu tiên xét tuyển thẳng của Đại học Quốc gia TPHCM, từ 1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TPHCM từ 10% - 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 3 là xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, từ 15% - 40% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 4 là xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức, từ 40% - 60% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

 Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành.

Phương thức 5 gồm hai đối tượng như sau: Đối với thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp [lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông] kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT. Chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp [lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông] kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT [chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển]  hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

Với phương thức 5, chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành.

Phương thức 6, đối với xét tuyển vào chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên [đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến] trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển. Chỉ tiêu 8% - 15% theo ngành/nhóm ngành.

Năm học tới, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM thực hiện tự chủ nên học phí tăng từ 21,5 - 47,3 triệu đồng/năm học. 

Như vậy, so với mức học phí chương trình đại trà chính quy năm học 2021-2022 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM là 11,7 triệu đồng/năm, mức học phí hệ đại trà của trường tăng cao.

Mức học phí hệ đại trà từ 21,5 - 27 triệu đồng/năm. Chương trình chất lượng cao từ 32 - 47,3 triệu đồng/năm.

Học phí từng ngành như sau:

Học phí từng ngành của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM.

Học phí các ngành đào tạo năm 2022-2023

TTTên ngànhHọc phí/năm
1 Sinh học 27.000.000
2 Sinh học [Chương trình CLC] 40.000.000
3 Công nghệ sinh học 27.000.000
4 Công nghệ sinh học [Chương trình CLC] 40.000.000
5 Vật lý học 21.500.000
6 Hóa học 27.000.000
7 Hóa học [Chương trình CLC] 40.000.000
8 Khoa học Vật liệu 27.000.000
9 Địa chất học 21.500.000
10 Hải dương học 21.500.000
11 Khoa học Môi trường 21.500.000
12 Khoa học Môi trường [Chương trình CLC] 40.000.000
13 Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng 27.000.000
14 Khoa học máy tính [Chương trình Tiên tiến] 47.000.000
15 Khoa học dữ liệu 27.000.000
16 Công nghệ thông tin [Chương trình CLC] 34.800.000
17 Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin 27.000.000
18 Công nghệ kỹ thuật Hóa học [Chương trình CLC] 47.300.000
19 Công nghệ Vật liệu 27.000.000
20 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 21.500.000
21 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 27.000.000
22 Kỹ thuật điện tử – viễn thông [Chương trình CLC] 32.000.000
23 Kỹ thuật hạt nhân 21.500.000
24 Vật lý Y khoa 27.000.000
25 Kỹ thuật địa chất 21.500.000
26 Quản lý tài nguyên và môi trường 21.500.000
Đơn vị tính: VND

Xem thông tin Ký túc xá của Trường và phí nội trú tại: //unizone.edu.vn/ky-tuc-xa-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-dhqg-hcm/

Post navigation

Chủ Đề