Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài 8
- Vui học
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài 8
- Vui học
Bài 1
Viết vào ô trống hoặc chỗ trống cho thích hợp.
Số bút chì |
1 chiếc |
2 chiếc |
5 chiếc |
7 chiếc |
9 chiếc |
12 chiếc |
Số tiền mua |
8000 đồng |
16000 đồng |
Khi số bút chì tăng lên [hoặc giảm đi] bao nhiêu lần thì số tiền mua bút chì ……………………. bấy nhiêu lần.
Phương pháp giải:
Muốn tính giá tiền của 5, 7, 9, 12 chiếc bút chì ta lấy giá tiền của một chiếc bút chì nhân với số chiếc bút chì.
Lời giải chi tiết:
Số bút chì |
1 chiếc |
2 chiếc |
5 chiếc |
7 chiếc |
9 chiếc |
12 chiếc |
Số tiền mua |
8000 đồng |
16000 đồng |
40000 đồng |
56000 đồng |
72000 đồng |
96000 đồng |
Khi số bút chì tăng lên [hoặc giảm đi] bao nhiêu lần thì số tiền mua bút chì tăng lên [hoặc giảm đi] bấy nhiêu lần.
Bài 2
Viết vào ô trống hoặc chỗ trống cho thích hợp.
Số lít xăng |
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
Số km ô tô đi được |
100km |
200km |
400km |
Khi số lít xăng tiêu thụ tăng lên [hoặc giảm đi] bao nhiêu lần thì số ki-lô-mét ô tô đi được ………………………………….. bấy nhiêu lần.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tìm tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Số lít xăng |
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
Số km ô tô đi được |
100km |
200km |
300km |
400km |
500km |
Khi số lít xăng tiêu thụ tăng lên [hoặc giảm đi] bao nhiêu lần thì số ki-lô-mét ô tô đi được tăng lên [hoặc giảm đi] bấy nhiêu lần.
Bài 3
Mua 4 kg khoai hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 kg khoai như thế hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Cách 1: Sử dụng phương pháp rút về đơn vị
Cách 2: Sử dụng phương pháp tìm tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
4 kg : 60 000 đồng
20 kg: …. đồng?
Bài giải
Cách 1: Rút về đơn vị
Mua 1 kg khoai hết số tiền là
60 000 : 4 = 15 000 [đồng]
Mua 20 kg khoai hết số tiền là
15 000 x 20 = 300 000 [đồng]
Đáp số: 300 000 đồng
Cách 2: Tìm tỉ số
20 kg gấp 4 kg số lần là
20 : 4 = 5 [lần]
Mua 20 kg khoai hết số tiền là
60 000 x 5 = 300 000 [đồng]
Đáp số: 300 000 đồng
Bài 4
Có 17 can như nhau, chứa tất cả 340 l dầu. Hỏi 35 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải:
- Để tính số lít dầu 1 can chứa được ta lấy số lít dầu 17 can chứa được chia cho 17.
- Để tính số lít dầu 35 can chứa được ta lấy số lít dầu 1 can chứa được nhân với 35.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
17 can: 340 lít dầu
35 can: ….. lít dầu?
Bài giải
Một can đựng được số lít dầu là
340 : 17 = 20 [lít]
35 can như thế chứa được số lít dầu là
20 x 35 = 700 [lít]
Đáp số: 700 lít
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 30 can, mỗi can chứa 5l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3l thì cần tất cả bao nhiêu can?
A. 15 can B. 18 can
C. 40 can D. 50 can
Phương pháp giải:
- Để tính số lít dầu có tất cả ta lấy số lít dầu trong mỗi can nhân với số cái can.
- Để tính số can loại 3 lít ta lấy tổng số lít dầu đã tìm được chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Số lít dầu có trong 30 can là
30 x 5 = 150 [lít]
Nếu số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3l thì cần tất cả số can là
150 : 3 = 50 [can]
Chọn D.
Bài 6
Cho biết 5 người làm xong một công việc hết 9 giờ. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 3 giờ thì cần bao nhiêu người? [Năng suất làm việc của mỗi người như nhau].
Phương pháp giải:
Cách 1: Sử dụng phương pháp rút về đơn vị
Cách 2: Sử dụng phương pháp tìm tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
5 người: 9 giờ
? người : 3 giờ
Bài giải
Cách 1: Sử dụng phương pháp rút về đơn vị
1 người làm xong công việc đó trong số giờ là
5 x 9 = 45 [giờ]
Để làm xong công việc đó trong 3 giờ thì cần số người là
45 : 3 = 15 [người]
Đáp số: 15 người
Cách 2: Sử dụng phương pháp tìm tỉ số
9 giờ gấp 3 giờ số lần là
9 : 3 = 3 [lần]
Để làm xong công việc đó trong 3 giờ thì cần số người là
5 x 3 = 15 [người]
Đáp số: 15 người
Bài 7
Một cơ quan mua gạo nếp về làm quà Tết cho mọi người trong cơ quan, đóng trong 10 bao, mỗi bao 45 kg. Mỗi người được chia 10 kg thì vừa đủ. Hỏi cơ quan đó có bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số ki-lô-gam gạo đã mua = Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao nhân với số bao gạo.
- Số người trong cơ quan = Tổng số ki-lô-gam gạo chia cho mỗi ki-lô-gam gạo mỗi người được chia.
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam gạo đã mua là
10 x 45 = 450 [kg]
Số người trong cơ quan là
450 : 10 = 45 [người]
Đáp số: 45 người
Bài 8
Biết rằng 15 người xây xong một công trình phải mất 4 tuần. Nếu có 30 người thì làm xong công trình đó trong bao nhiêu ngày? [ Năng suất làm việc của mỗi người như nhau].
Phương pháp giải:
Cách 1: Sử dụng phương pháp rút về đơn vị
Cách 2: Sử dụng phương pháp tìm tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
15 người: 4 tuần
30 người: … ngày?
Cách 1: Sử dụng phương pháp rút về đơn vị
1 người xây xong công trình đó trong số tuần là
15 x 4 = 60 [tuần]
30 người xây xong công trình đó trong số tuần là
60 : 30 = 2 [tuần] = 14 ngày
Đáp số: 14 ngày
Cách 2: Sử dụng phương pháp tìm tỉ số
30 người gấp 15 người số lần là
30 : 15 = 2 [lần]
30 người xây xong công trình đó trong số tuần là
4 : 2 = 2 [tuần] = 14 ngày
Đáp số: 14 ngày
Vui học
Cô giáo chuẩn bị một số tiền đủ mua 35 chiếc bút để thưởng cho các bạn, giá mỗi chiếc bút là 12000 đồng. Nếu giá mỗi chiếc bút tăng lên thành 15 000 đồng thì cô giáo chỉ mua được bao nhiêu chiếc bút?
Trả lời: …………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền cô giáo chuẩn bị để mua bút = Số tiền của mỗi chiếc bút nhân với số chiếc bút.
- Nếu giá mỗi chiếc bút tăng lên thành 15 000 đồng thì cô giáo chỉ mua được số chiếc bút = Tổng số tiền cô giáo chuẩn bị để mua bút chia cho 15 000.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
12 000 đồng/ chiếc: 35 chiếc bút
15 000 đồng/chiếc: … chiếc bút?
Bài giải
Số tiền cô giáo chuẩn bị để mua bút là
12 000 x 35 = 420 000 [đồng]
Nếu giá mỗi chiếc bút tăng lên thành 15 000 đồng thì cô giáo chỉ mua được số chiếc bút là
420 000 : 15 000 = 28 [chiếc bút]
Trả lời:Nếu giá mỗi chiếc bút tăng lên thành 15 000 đồng thì cô giáo chỉ mua được 28 chiếc bút.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. a] 22m = ……………….. dm 35dm = …………………. cm 17cm = ………………. mm 5dm = ………………….. m 84m = ………………... km 3mm = …………………. cm b] 7km 350m = …………..m 36m 50cm = …………….cm 7465m= ……….km ……..m
-
Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 60 000 mm2 = ……………. m2 54 000dm2 = ………………m2 25 km2 = ………………….m2 70 000cm2 = ………………m2 Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 8ha = ............................... 7km2 = ................................... 15m2 28dm2 = ............... 67 dm2 = ...............................
-
Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
Tìm x: Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]: Nối mỗi số với cách đọc của số đó [theo mẫu]: Viết thành số thập phân [theo mẫu]:
-
Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27 Viết số thập phân thích hợp vào ô trống: Sắp xếp các số 48,398; 48,435; 48,389; 48,39: a] Theo thứ tự từ bé đến lớn:
-
Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a] 27m 35cm = …………m b] 5km 360m = …………..km 12dm 7cm = …………dm 345m = …….………….km Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a] 22m5cm = ……………m b] 50 tấn 650kg = …………… tấn 15km15m = …………….km 3470kg = ……………………..tấn 690kg 214g = ………….……..kg