Một oxit sắt hòa tan trong dung dịch H2SO4
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe2O3 Các câu hỏi tương tự
Hòa tan một hợp chất của sắt vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần: - Phần (1): Cho một ít bột Cu vào thấy Cu tan và cho dung dịch màu xanh. - Phần (2): Cho một ít dung dịch KMnO4 trong H2SO4thấy mất màu tím. Hợp chất của sắt đã dùng là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS
X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cho bột Cu vào dung dịch Y thu được dung dịch có màu xanh. Mặt khác, cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch Y thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Vậy X có thể là chất nào sau đây? A. Fe(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. FeO
Cho X là một oxit của sắt có đặc điểm là khi tan vào dung dịch HSO loãng dư thì tạo ra dung dịch Y. Biết dung dịch Y vừa có khả năng hòa tan Cu, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch Br và dung dịch KMnO. X là A. FeO B. FeOC. FeOD. FeO hoặc FeO
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau: - Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng). - Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,84 B. 7,68 C. 26,4 D. 13,2
Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là: A. 16,32 % B. 27,20% C. 24,32% D. 18,64 %
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 13,6 gam và 0,56 lít. B. 16,8 gam và 0,72 lít. C. 16,8 gam và 0,56 lít. D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là A. 44,75 B. 89,5 C. 66,2 D. 99,3
Một oxit của Fe khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO2 D. FeO. 【C15】Lưu lạiHòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. Oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3. Page 2【C2】Lưu lạiCâu nào sau đây không đúng?A. mẩu Fe tan trong dung dịch FeCl2 dư. B. mẩu Fe tan trong dung dịch FeCl3 dư. C. mẩu Fe tan trong dung dịch CuSO4 dư. D. mẩu Fe tan trong dung dịch HCl dư. Page 3【C3】Lưu lạiNhúng một lá sắt nhỏ vào lượng dư các dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4 Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 loãng. Số trường hợp sắt bị hòa tan làA. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Page 4【C4】Lưu lạiThí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?A. Đốt cháy dây sắt trong khí clo. B. Nung nóng bột sắt với bột lưu huỳnh. C. Cho sắt vào dung dịch HCl. D. Cho sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Page 5【C5】Lưu lạiĐiều khẳng định nào sau đây đúng khi nói về kim loại sắt?A. Bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. B. Tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. C. Đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4. D. A, B, C đều đúng. Page 6【C6】Lưu lạiTrong các thí nghiệm sau: |