Me te le la nous vous les là gì năm 2024
ếu à + OI là sự vật thì nhớ lại statut hôm qua, ta sử dụng y thay cho COI (me te se nous vous lui leur) Show
ví dụ: 1- Tu parles bien français ? \=> Oui, Je le parle bien. 2- Il parle à ma mère ? \=> Oui, il lui parle. Không nói il la parle vì parler trong câu này đi với à 3- Tu réponds à Marie ? \=> Oui, je lui réponds. 4- Tu réponds aux questions de Marie ? \=> Oui, j'y réponds Không nói Oui, je leur réponds 5- Tu penses à Marie ? \=> Oui, je pense à elle. Không nói Oui, je lui pense. HỌC GIA SƯ TIẾNG PHÁP TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8 Email: [email protected] Yahoo:muot0575 Quá quen thuộc với le, la, les, me, te, se,... nhưng liệu bạn đã hiểu rõ về chúng? Để tránh lặp lại từ trong câu, lời nói, đoạn văn, người Pháp thường dùng các COD và COI hay còn gọi là các bổ ngữ. Bổ ngữ tiếng Pháp giúp bạn nói, viết được trôi chảy hơn và nếu thành thạo được chúng, trình độ của bạn sẽ nâng tầm. Trong quá trình học bổ ngữ tiếng Pháp bạn sẽ nhận thấy nhiều sự nhầm lẫn, khó hiểu. Hãy đọc bài viết dưới của JPF đây để biết tất cả về COD và COI. Ví dụ về COD:
Ví dụ về COI:
Bổ ngữ trực tiếp - COD Bổ ngữ trực tiếp được dùng khi cấu trúc động từ không có giới từ à, de,... phía sau. 1.1. Bổ ngữ trực tiếp: Bổ ngữ là một sự vật, sự việc (inanimé)COD Thay thế cho Ví dụ Le N (masculin - singulier) Tu plies ton avion? Oui, je le plie. Tu apprends tes leçons? Oui, je les apprends. La N (féminin - singulier) Les N (pluriel) L’ N (masculin/féminin singulier + verbe - h/voyelle) 1.2. Bổ ngữ trực tiếp: Bổ ngữ là người (animé)COD Thay thế cho Ví dụ Me, m’ Je Je vois la cousine de Alex. Je la vois. Je connais les amis Français. Je les connais. Te, t’ Tu Le, L’ Il La, L’ Elle Nous Nous Vous Vous Les Ils Les Elles 1.3. Bổ ngữ “en”En Thay thế cho Ví dụ Un, Une, Des + Nom Katia mange de la salade ? Oui, elle en mange. Du, de la, de l’, des + Nom Une quantité + Nom 2. Bổ ngữ gián tiếp - COIBổ ngữ gián tiếp - COI 2.1. COI: à + bổ ngữ chỉ người (animé)COI Thay thế cho Ví dụ Me, m’ Je Elle parle à sa maîtresse. Elle lui parle. Il dit à sa fille d'arroser des plantes. Il lui dit d'arroser des plantes. Te, t’ Tu Lui Il Elle Nous Nous Vous Vous Leur Ils Elles 2.2. COI: de + bổ ngữ chỉ vật/ động vật (inanimé)En = COI (de + chủ thể vật/ động vật) Ví dụ: Tu as besoin de chaussures? Oui j’en ai besoin. Tu as peur de sortir le soir? Non, je n’en ai pas peur. 2.3. COI: à + bổ ngữ chỉ vật/ động vật (inanimé)Y = COI (à + chủ thể vật/ động vật) Ví dụ: Tu t’intéresses à la musique? Oui, je m’y intéresse. Lưu ý với COI:
Ví dụ: Vous passerez vos vacances d’été à Nice ? Oui, nous y serons cet été.
Pronom tonique Ví dụ Je Moi Elle a peur de son père. Elle a peur de lui. Christine s’occupe de ses frères. Christine s’occupe d’eux. Tu Toi Il Lui Elle Elle Nous Nous Vous Vous Ils Eux Elles Elles
Ví dụ: Je pense souvent à Marc. Je pense souvent à lui.
Động từ phản thân + à + chủ thể người Động từ + à + chủ thể người S’intéresser Penser S’habituer Tenir S’opposer Renoncer S’adresser Faire attention … 3. Thứ tự đại từThứ tự đại từ Đây là thứ tự của các đại từ (pronom) trong câu mà bạn cần biết: Me, m’ Te, t’ Se, s’ Nous Vous Le La Les L’ Lui Leur Y En Ví dụ 1: Olivier m’offre ce bouquet de fleurs. Olivier me l’offre. Ví dụ 2: Mon père donne à mes grands-parents cette horloge. Mon père la (cette horloge) leur (à mes grands-parents) donne. 4. Bài tập luyện tập COD và COIComplétez ou répondez avec le pronom correspondant (fais l'élision si nécessaire)
Sử dụng đại từ bổ ngữ tiếng Pháp COD và COI sẽ giúp tiếng Pháp của bạn được trau chuốt và “cao cấp” hơn. Hãy luyện tập nhiều, ghi nhớ dần để có thể dùng chúng như là một phản xạ, thói quen. Bước quan trọng cần làm là xác định các “complément” (người/vật mà động từ tác động lên) và tiến hành lược bỏ chúng bằng cách thay COD và COI. Đồng thời chú ý những trường hợp đặc biệt được nêu ở trên bài viết nhé! |