Mẫu d03-ts năm 2022
Mẫu D03-TS là mẫu kê khai các thông tin của người chỉ tham gia BHYT để thu, cấp thẻ BHYT, như đối tượng hộ gia đình, học sinh, người cao tuổi, bảo trợ xã hội….Đây là mộ mẫu biễu rất quan trọng cho các đại lý thu BHYT, cán bộ phụ trách lập danh sách đối tượng chỉ tham gia BHYT ở các trường học, UBND xã, các cơ sở giáo dục… Show Cũng giống như mẫu Tk1-ts, mẫu D03-TS theo Quyết định 505/QĐ-BHXH có những thay đổi đáng kể so với mẫu biểu kèm theo Quyết định 595. Cụ thể như: địa chỉ đã được đưa vào tiêu chí cột thay vì dòng như trước, thêm các cột hỗ trợ thêm, bỏ cột số biên lai. Đặc biệt phần ký chỉ còn 1 chỗ duy nhất là cơ quan quản lý đối tượng.
Với mẫu C17 luôn đi kèm với mẫu D03-TS khi nhân viên đại lý thu các đối tượng như hộ gia đình, hộ cận nghèo, học sinh thu BHXH tự nguyện. do đó mẫu này cũng những thay đổi.
Chia sẽ bài viết: Vì lý do kỹ thuật nên hiện tại chức năng bình luận tại thời khóa. Mọi câu hỏi quý đọc giả vui lòng gửi vào trang chuyên hỏi đáp BHXH tại địa chỉ: https://hoidapbhxh.vn/ Bản quyền © 2018 THÔNG TIN VĂN BẢN - THỦ TỤC HỒ SƠ BẢO HIỂM XÃ HỘI TP. HỒ CHÍ MINH Địa chỉ: 117C Nguyễn Đình Chính, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh Hiện nay có các biểu mẫu trong lĩnh vực bảo hiểm y tế là rất nhiều. Hiện nay bạn đọc có thể sẽ muốn tìm hiểu về Mẫu D03-TS được ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH. Để tìm hiểu thêm, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Mẫu D03-TS-Quyết định số 595/QĐ-BHXH cùng với ACC:
Mẫu D03-TS-Quyết định số 595/QĐ-BHXH 1. Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT Đối tượng tham gia Lương cơ sở…………….đồng
Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp: …………………………….
2. Hướng dẫn lập Mẫu D03-TS-Quyết định số 595/QĐ-BHXHDanh sách người chỉ tham gia Bảo hiểm y tế (Mẫu số D03-TS).
– Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế (cá nhân nghèo, cá nhân có công, trẻ em dưới 6 tuổi, hộ gia đình …). – Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm lập danh sách. * Chỉ tiêu theo cột: – Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục: tăng cá nhân tham gia, tăng tiền lương, trợ cấp; giảm cá nhân tham gia, giảm tiền lương, trợ cấp. – Cột B: ghi họ, tên cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế. Đối với những đơn vị có số lượng cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ Bảo hiểm y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ Bảo hiểm y tế, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ). Ví dụ: Trường A có n lớp trực thuộc, mỗi lớp có 50 học sinh thì Trường A khi lập danh sách phân thành n nhóm: lớp 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 học sinh thuộc lớp 1; tiếp theo là lớp 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 học sinh của lớp 2… (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự) – Cột 1: ghi mã số bảo hiểm xã hội của từng cá nhân tham gia. – Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước. – Cột 3: ghi giới tính của cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống. – Cột 4: ghi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo hướng dẫn của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đại lý thu bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. – Cột 5: ghi số, ngày của biên lai thu tiền đối với cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế tự đóng. – Cột 6: ghi ngày biên lai thu tiền hoặc ngày văn bản phê duyệt đối tượng có hiệu lực. – Cột 7: Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng + Đối với cá nhân được ngân sách nhà nước đóng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng (bao gồm cả ngân sách địa phương hỗ trợ), cá nhân được tổ chức bảo hiểm xã hội đóng theo mức lương cơ sở: không ghi số liệu. + Đối với cá nhân lao động: ghi tiền lương làm căn cứ đóng; trường hợp cá nhân thuộc chế độ tiền lương do nhà nước quy định ghi bằng tổng hệ số lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) nhân mức lương cơ sở tại thời điểm hiện tại. + Đối với cá nhân hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng: ghi tiền lương hưu, trợ cấp MSLĐ. + Đối với cá nhân lao động đã được đơn vị báo giảm khi đủ điều kiện nghỉ hưởng chế độ hưu trí: để trống, sau khi có quyết định nghỉ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan bảo hiểm xã hội thì Phòng/Tổ chế độ bảo hiểm xã hội lập Mẫu D03-TS ghi mức tiền lương hưu theo quyết định được hưởng gửi Phòng/Tổ quản lý thu điều chỉnh theo quy định. + Đối với cá nhân hưởng trợ cấp thất nghiệp: ghi mức tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp. + Đối với cá nhân hưởng chế độ thai sản: ghi tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ thai sản. + Đối với cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng: ghi số tiền do cá nhân tham gia đóng bao gồm cả số tiền do tổ chức, cá nhân hỗ trợ (nếu có). Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A thuộc hộ cận nghèo tham gia Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2017 với thời gian 6 tháng. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70%, giả sử ngân sách địa phương hỗ trợ thêm 10%, lương cơ sở là 1.300.000 đồng thì số tiền ghi tại cột 8 là 70.200 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 6 tháng x 20%). + Đối với cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình: ghi số tiền do cá nhân tham gia đóng bao gồm cả số tiền do tổ chức, cá nhân hỗ trợ (nếu có) theo thứ tự giảm dần mức đóng. Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn B, bà C (vợ ông B), anh D (con ông B) tham gia Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2017 với thời gian 12 tháng, lương cơ sở là 1.210.000 đồng thì số tiền ghi tại cột 8 như sau: Ông B là: 702.000 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 12 tháng). Bà C là: 491.400 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 12 tháng x 70%). Anh D là: 421.200 đồng (=1.300.000đồng x 4,5% x 12 tháng x 60%). – Cột 8: ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ (bao gồm cả ngân sách địa phương). – Cột 9: ghi số tháng thẻ Bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng (chỉ áp dụng đối với cá nhân tham gia theo hộ gia đình và cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần mức đóng). – Cột 10: ghi ngày tháng năm bắt đầu thẻ Bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng. – Cột 11: Ghi chú + Ghi họ và tên cha hoặc mẹ hoặc cá nhân giám hộ đối với trẻ em dưới 6 tuổi. + Ghi các nội dung bổ sung. * Chỉ tiêu theo hàng ngang: – Tăng: + Ghi thứ tự tăng cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế. + Ghi thứ tự tăng tiền lương. – Giảm: + Ghi thứ tự giảm cá nhân tham gia Bảo hiểm y tế. + Ghi thứ tự giảm tiền lương. Lưu ý: – Trường hợp có nhiều cá nhân thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột 1 và ghi nội dung thay đổi vào cột 11, các cột khác bỏ trống. – Trường hợp có nhiều cá nhân đề nghị hoàn trả tiền đóng Bảo hiểm y tế thì ghi cột B, cột 1 và ghi nội dung thay đổi vào cột 11, các cột khác bỏ trống. – Phần ký, xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ quan quản lý đối tượng chỉ thực hiện đối với nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng 100% mức đóng do Ủy ban nhân dân xã lập, sau khi đã rà soát, đối chiếu với đối tượng đang quản lý. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện việc rà soát, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, Trường hợp đúng, thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định. Trường hợp chưa đúng đối tượng hoặc thiếu thông tin chuyển lại Ủy ban nhân dân xã để hoàn thiện.
3. Câu hỏi thường gặp1. Mục đích của việc lập Mẫu D03-TS là gì?Mục đích của việc lập Mẫu D03-TS là nhằm kê khai các thông tin của người chỉ tham gia Bảo hiểm y tế để thu, cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định. 2. Trách nhiêm lập Mẫu D03-TS là của ai?Trách nhiệm lập mẫu này là của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quản lý người tham gia Bảo hiểm y tế hoặc đại lý thu/nhà trường hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Thời gian lập Mẫu D03-TS là khi nào?Mẫu D03-TS được lập khi đơn vị bắt đầu tham gia đóng Bảo hiểm y tế và khi có biến động (tăng, giảm) về người tham gia, số tiền đóng Bảo hiểm y tế. Việc tìm hiểu về Mẫu D03-TS sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mẫu D03-TS-Quyết định số 595/QĐ-BHXH gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
|