Mạch khuếch đại OTL là gì

Download miễn phí Đồ án Mạch Khuếch Đại Công Suất Âm Tần OCL – 100W Với sơ đồ khối như trên, có thể thiết kế bất kì một loại mạch khuếch đại công suất theo yêu cầu của người tiêu dùng. Cụ thể trong đồ án Môn học mạch điện tử này, nhóm thực hiện thiết kế một mạch khuếch đại công suất có các yêu cầu sau:- Dạng mạch: OCL.- Công suất ngõ ra: PLMax = 100W.- Băng thông: BW = 20Hz – 20KHz.- Tải RL = 8ohm. Ngành điện tử là một trong những ngành quan trọng góp phần vào sự phát triển của đất nước. sự phát triển nhanh chóng của Khoa học – Công nghệ làm cho ngành điện tử ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành tựu mới. Nhu cầu của con người ngày càng cao là điều kiện thuận lợi cho ngành Điện tử phải không ngừng phát minh ra các sản phẩm mới có tính ứng dụng cao, các sản phẩm có chức năng, có độ bền và độ ổn định ngày càng cao… Nhưng một điều cơ bản là các sản phẩm đó đều bắt nguồn từ những linh kiện: R, L, C, Diode, BJT, FET mà nền tảng là điện tử tương tự. Có thể nói,Mạch Khuếch Đại Âm Thanh là một trong những sản phẩm tạo nền tảng phát triển của những sản phẩm Điện Tử phục vụ cho nhu cầu của con người. Sau hơn một năm hoc, với sự tích lũy kiến thức của các môn học: Vật Liệu Linh Kiện Điện Tử, Mạch Điện Tử 1 và 2 đã đảm bảo cho chúng em có thể phân tích và thiết kế một mạch Khuếch Đại Công Suất Âm Tần. Hiện nay, trong nước đã có rất nhiều Máy Khuếch đại Âm Thanh trên thị trường, mà tầng khuếch đại công suất được thiết kế với các dạng mạch như sau: mach khuếch đại OTL, mạch khuếch đại OCL, mạch khuếch đại BCL… nhưng phổ biến nhất là loại mạch khuếch đại OCL. Bởi vì dạng mạch này có nhũng ưu điểm về: hiệu suất, hệ số sử dụng BJT[FET] công suất, độ lợi băng thông, biên độ tín hiệu ra… chính vì thế mà nhóm chúng em chọn mạch khuếch đại công suất OCL làm đề tai2cho Đồ Án Môn Học của nhóm em. Trong quá trình thực hiện đố án, chúng em được Ths. Tống Thành Nhân hướng dẫn tận tình. Đó chính là điều kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành Đồ Án Môn Học thành công tốt đẹp. Chúng em xin trân trong Thank Ths. Tống Thành Nhân và các thầy, cô đã giúp đỡ chúng em trong thời gian qua.NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn : Th.s Tống Thành Nhân. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Hào. Võ Vũ Linh. Nguyễn Hồng Phúc. Lớp: CĐĐT08A.Tên đề tài: Mạch Khuếch Đại Công Suất Âm Tần OCL – 100W. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng 12 năm2009 Giảng viên hướng dẫn Th.s Tống Thành NhânCHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ THUYẾTcdBộ khuếch đại công suất lớp A:Điểm là tín hiệu ngõ ra của BJT luôn ở trong vùng tích cực có nghĩa là BJT được phân cực sao cho tín hiệu ngõ ra luôn biến thiên theo tín hiệu ngõ vào. Thường điểm tĩnh Q[VCE,ICQ] được phân cực sao cho VCE=VCC/2.+ Ưu điểm: tín hiệu ngõ ra biến thiên 3600 theo tín hiệu ngõ vào, tín hiệu có chất lượng tương đối tốt, ít biến dạng.+ Khuyết điểm: do được phân cực ở chế độ làm việc tối ưu nên có tiêu hao năng lượng lớn kêt cả khi không có tín hiệu ở ngõ vào, hiệu suất của mạch thấp thường là η = 25%. Vì vậy mạch này ít được sử dụng.Bộ khuếch đại công suất lớp B:Đặc điểm phân cực là điện áp VBE= 0V vì vậy khi tín hiệu ngõ vào phải vượt quaĐiện áp ngưỡng Vγ của BJT thì mới cò tín hiệu ở ngõ ra thường chỉ khuếch đạ ở một bán kì dương hay âm tuỳ từng trường hợp vào loại BJT là PNP hay NPN. Mạch khuếch đại công suất thường được ghép dạng PUSH – PULL.+ Ưu điểm: mạch không hoạt động khi không có tín hiệu ở nhõ vào, vì vậy tổn hao năng lượng rất ít.+ Khuyết điểm: tín hiệu ở ngõ ra sẽ bị méo xuyên tâm do tín hiệu ở ngõ vào phải vượt qua điện áp ngưỡng Vγ của BJT. Hiệu suất của mạch cao thường là η = 50% - 78.5%.Bộ khuếch đại công suất lớp AB:Đặc điểm là sự cải tiến nhược điểm meo xuên tâm của lớp B bằng cách nâng áp phân cực điểm tĩnh Q sao cho nằm trong vùng giữa lớp A và lớp B, mạch được phân cực có VBE gần bằng hay bằng Vγ của BJT. Vì vậy tín hiệu ngõ vào sẽ được khuếch đại cho tín hiệu ngõ ra hơn nửa chu kì.Mạch khuếch đại công suất thường được ghép dạng bổ phụ, có nghã là hai phần tử BJT công suất có cùng thông soosnhuwng một lá loại PNP và một là NPN. Neu mạch được thiết kế dùng nguồn đôi ta gọi là mạch khuếch đại công suất dạng OCL [ OutputCapactor- Less], nếu dùng nguồn đơn và ngõ ra có tụ ta gọi là mạch khuếch đại công suất dạng OTL [ Output Transformer- Less].+Ưu điểm: tín hiệu ngõ ra ít bị méo dạng hơn ở lớp B, tiêu hao năng lượng khi không có tín hiệu ngõ vào ít hơn lớp A, hiệu suất của mạch cao, hệ số sử dụng BJT cao.+ Khuyết điểm: cần có biến áp cung cấp nguồn đối xứng đối với mạch OCL phải có tụ ở ngõ ra đối với mạch OCL.Bộ khuếch đại công suất lớp C:Đặc điểm là mạch được phân cực cho BJT nằm trong vùng ngưng dẫn sâu hơn so với lớp B. vì vậy mạch chỉ khuếch đại một phần đỉnh của tín hiệu ngõ vào, do đó mạch không phù hợp để khuếch đại tín hiệu âm tầng, mà thường được sử dụng để khuếch đại các tín hiệu cao tần.Ngoài ra còn có các bộ khuếch đại công suất lớp: D, E , F, G, H. Hình 1: Biểu diễn tín hiệu vào ra ở các lớp A, B, AB, C.CHƯƠNG 2THIẾT KẾcdSơ đồ khối:Tín hiệu âm thanh từ các thiết bị như: đầu video, micro,đấu DVD… là những tìn hiệu nhỏ có biên độ nhỏ: từ 30mV đến 775mV. Tìn hiệu này được đưa vào mạch khuếch đại công suất, sau khi được khuếch đại thành tín hiệu có biên độ lớn và được đưa ra loa.Sơ đồ khối của một mạch khuếch đại công suất thường được chia làm ba giai đoạn và hồi tiếp âm:Tầng khuếch đại vi sai với tín hiệu nhỏ: vi sai điện áp vào, cho khuếch đại dòng ở ngõ ra.Tầng lái hay tầng khuếch đại điện áp: ngõ vào là dòng điện, cho khuếch đại điện áp ở ngõ ra.Tầng khuếch đại công suất: là tầng khuếch đại đồng nhất điện áp và dòng điện, cung cấp công suất lớn cho tải[ loa].Hồi tiếp âm: giữ cho mạch hoạt động ổn định và làm giảm méo tín hiệu.KHUẾCH ĐẠI VI SAITẦNG LÁIKHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤTHỒI TIẾP ÂMViVo Hình 2.1 Sơ đồ khối mạch khuếch đại công suất âm tần OCL.Mạch nguyên lý: Với sơ đồ khối như trên, có thể thiết kế bất kì một loại mạch khuếch đại công suất theo yêu cầu của người tiêu dùng. Cụ thể trong đồ án Môn học mạch điện tử này, nhóm thực hiện thiết kế một mạch khuếch đại công suất có các yêu cầu sau:Dạng mạch: OCL.Công suất ngõ ra: PLMax = 100W.Băng thông: BW = 20Hz – 20KHz.Tải RL = 8ohm.Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý mạch KĐCS âm tần - OCLSơ đồ nguyên lý và hoạt động của từng tầng:Tầng công suất:Sơ đồ mạch nguyên lýHình 2.3.1: Sơ đồ nguyên lí tầng công suất dang PUT – PULL bổ phụHoạt động của mạch- Khi tín hiệu vào có bán kì dương: + VBE tăng lên nên Q8 phân cực thuận dẫn dòng đổ vào cực B của Q10, làm cho Q10 phân cực thuận dẫn dòng mạnh từ nguồn + Vcc qua loa và xuống Mass. + Còn Q9 phân cực nghịch tắt nên không phân cực cho Q11, vì vậy Q11 không rút dòng.- Khi tín hiệu vào có bán kì âm: + VBEQ9 giảm xuống nên Q9 được phân cực thuận rút dòng từ cực B của Q11, làm cho Q11 phân cực thuận rút dòng mạnh từ Mass qua loa và đổ về -Vcc. + Còn Q8 phân cực nghịch tắt nên không phân cực cho Q10.- Phần tử VBIAS làm nhiệm vụ định mức điện áp cho VBEQ8, VBEQ10 và VBEQ9, VBEQ11 để hai cặp BJT Q8, Q10 và Q9, Q11 làm

Xem link download tại Blog Kết nối!

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Tài liệu "Mạch khuếch đại công suất âm tần OTL 60W của DHBK tp HCM" có mã là 240587, file định dạng pdf, có 23 trang, dung lượng file 7,859 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Luận văn đồ án > Kỹ thuật - Công nghệ > Kỹ thuật điện - điện tử. Tài liệu thuộc loại Bạc

Nội dung Mạch khuếch đại công suất âm tần OTL 60W của DHBK tp HCM

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Mạch khuếch đại công suất âm tần OTL 60W của DHBK tp HCM để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 23 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Mạch khuếch đại công suất âm tần OTL 60W của DHBK tp HCM

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ-------------------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc----------------------MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT OTLMỤC LỤCDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................................IVDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................VCHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT OTL...........................11.1.GIỚI THIỆU :11.2.NGUYÊN LÝ CHUNG :1CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU LINH KIỆN CỦA ĐỀ TÀI......................................................22.1LINH KIỆN CHÍNH TRONG MẠCH:22.2CÁC LINH KIỆN KHÁC3CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MẠCH........................................................................................53.1SƠ ĐỒ KHỐI53.2SƠ ĐỒ MẠCH63.3NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH7TẦNG TIỀN KHUẾCH ĐẠI7TẦNG THÚC8TẦNG KÉO ĐẨY9TẦNG CÔNG SUẤT103.4MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ11DẠNG MÔ PHỎNG KHUẾCH ĐẠI11ÁP PHÂN CỰC TRÊN MẠCH12DÒNG PHÂN CỰC TRÊN MẠCH12KHẢO SÁT BIÊN TẦN13CHƯƠNG 4. THỰC THI PHẦN CỨNG.........................................................................144.2MẠCH IN144.3MẠCH ĐỀ TÀI15TÍNH TOÁN HIỆU SUẤT CỦA MẠCH16CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN...................................................................................................17TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................18DANH MỤC CÁC HÌNH VẼHÌNH 2.1 C1815.....................................................................................................................2HÌNH 2.2 A1015.....................................................................................................................2HÌNH 2.3 D880.......................................................................................................................3HÌNH 2.4 TỤ ĐIỆN...............................................................................................................3HÌNH 2.5 DIODE 4148.........................................................................................................4HÌNH 2.6 ĐIỆN TRỞ............................................................................................................4HÌNH 2.7 BIẾN TRỞ............................................................................................................4HÌNH 3.1 MẠCH KHUẾCH ĐẠI OTL.............................................................................6HÌNH 3.2 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẦNG ĐẦU................................................................7HÌNH 3.3 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẦNG THÚC.............................................................8HÌNH 3.4 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẦNG KÉO ĐẨY......................................................9HÌNH 3.5 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẦNG CÔNG SUẤT..............................................10HÌNH 3.8 DẠNG SÓNG MÔ PHỎNG.............................................................................1112HÌNH 3.6 ÁP PHÂN CỰC TRÊN MẠCH.......................................................................12HÌNH 3.7 DÒNG PHÂN CỰC TRÊN MẠCH................................................................12HÌNH 3.9.1 TÍN HIỆU BIÊN TẦN KHI CÓ MẠCH HỒI TIẾP NGHỊCH C-B.......13HÌNH 3.9.2 TÍN HIỆU BIÊN TẦN KHI KHÔNG CÓ MẠCH HỒI TIẾP NGHỊCHC-B13HÌNH 4.1.1 PCB MẠCH ĐỀ TÀI.....................................................................................14HÌNH 4.1.2 PCB XUẤT RA PDF......................................................................................14HÌNH 4.2.1 THI CÔNG MẠCH ĐỀ TÀI [TOP].............................................................15HÌNH 4.2.2 THI CÔNG MẠCH ĐỀ TÀI [BOTTOM]..................................................15DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTPCBPrinted Circuit BoardPDFPortable Document FormatOTLOutput Tranformer LessCCollectorBBaseEEmitterĐỒ ÁN 1Trang 1/19CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT OTL1.1. Giới thiệu :• Thế nào là mạch khuếch đại công suất ?Mạch khuếch đại là khi cho tín hiệu vào với một công suất nhỏ để điều khiển ở tínhiệu ra có công suất lớn hơn .• OTL là gì?OTL là viết tắt của Output Transformer Less là mạch được cấp nguồn Vcc và nốimass [0V]. Sử dụng các linh kiện rời và ngõ ra Loa mắc song song với tụ điện.Ưu điểm- Hiệu suất cao , chất lượng âm thanh tốt & đáp ứng tần số rộng.- Ở vùng tần số cao sẽ ít gây nhiễu.Khuyết điểm- Transistor công suất nếu không có 2 transistor kéo đẩy thì sẽ bị méo ở tín hiệu ra.- Nhiều hồi tiếp nghịch.• Ứng dụng thực tế-Thiết kế các mạch loa mini.- Ứng dụng vào các mạch Amplifier.1.2. Nguyên lý chung :Tín hiệu vào tầng tiền khuếch đại Q1 sử dụng transistor pnp [ A1015 ] tín hiệu chânC của Q1 đi vào chân B của tầng thúc Q2 để khuếch đại công suất đủ lớn để cấp vàotầng khuếch đại kéo đẩy Q3,Q4 .Khi Q2 dương thì Q3 dẫn , Q4 tắt và khi Q2 âm thìngược lại. Tầng kéo đẩy sẽ cấp tín hiệu tầng công suất Q5 , Q6 để tăng công suấtlớn cho Loa.Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 2/19CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU LINH KIỆN CỦA ĐỀ TÀI2.1 Linh kiện chính trong mạch:• Transistor NPN C1815Hình 2.1 C1815Transistor C1815 là transistor loại NPN. C1815 có UCmax=50V dòng điệnICmax=150mA. Hệ số khuếch đại hfe trong khoảng [25-100].Thứ tự chân từ trái qua phải là E C B• Transistor PNP A1015Hình 2.2 A1015Transistor A1015 là transistor loại PNP. A1015 cóUCmax = -50V dòng điện ICmax= -150mA .Hệ số khuếch đại hfe trong khoảng [70-400].Thứ tự chân từ trái qua phải là E C BKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 3/19• Transistor khuếch đại D880Hình 2.3 D880Là loại transistor công suất có thanh tản nhiệt. Điện áp Uc=60VDòng ICmax = 3A ,công suất chân C max: 30W , dải nhiệt độ[ -55~1500C]dòng Ib:0.5AThứ tự chân từ trái qua phải là B C E2.2 Các linh kiện khác• Tụ điệnLà một linh kiện thụ động được tạo bởi 2 bề mặt song song ngăn cách bằng 1 lớpđiện môi. Không cho dòng điện 1 chiều [ DC ] đi qua nhưng dòng điện xoay chiều[ AC ] được cho phép qua. Do nguyên lý nạp xả của tụ và tụ có thể lọc nguồn xoaychiều thành 1 chiều.Hình 2.4 Tụ điệnKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 4/19• Diode 4148Hình 2.5 Diode 4148• Điện trởLà loại linh kiện để hạn chế dòng điện để đạt được điện áp và dòng điện theo mongmuốn.Hình 2.6 Điện trở• Biến trởLà điện trở có thể thay đổi giá trị , trong mạch âm thanh có thể xem như 1 númxoay điều chỉnh âm lượngHình 2.7 Biến TrởKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 5/19CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MẠCH3.1 Sơ đồ khốiNguồnKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 6/193.2 Sơ đồ mạchMạch Khuếch Đại Công Suất OTLHình 3.1 Mạch khuếch đại OTLKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 7/193.3 Nguyên lý hoạt động của mạchNguyên lí hoạt động và các chức linh kiện có trong mạch• Tầng tiền khuếch đạiHình 3.2 Mạch khuếch đại tầng đầu- Q1 là tầng tiền khuếch đại, mạch dùng transistor pnp, R1, R2 và R3 dùng lấy phâncực cho chân B của Q1, R3 và tụ C2 dùng lấy nguồn cấp cho tầng đầu và là bộ lọcnguồn. C1 là tụ liên lạc sẽ làm giảm nhiễu, tiếng ù hay méo dạng tín hiệu. RV1dùng làm nút chỉnh Volume. Trên chân E[Q1] có điện trở hạn dòng R7. C4 và R6 làhồi tiếp nghịch. Điện trở R5 dùng để ổn định nhiệt cho Q2Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 8/19• Tầng thúcHình 3.3 Mạch khuếch đại tầng thúc- Q2 là tầng thúc, tín hiệu ra trên chân C của Q1 vào thẳng chân B của Q2.. Tín hiệuđược lấy ra ở chân C đưa vào tầng khuếch đại kéo đẩy. Các diode D1, D2, D3 dùnglấy áp phân cực cho tầng kéo đẩy. Mạch dùng tụ hồi tiếp C3, R4 để làm cân bằngbiên độ kéo đẩy ở ngả ra. Tụ nhỏ C5 có tác dụng hồi tiếp nghịch vùng tần số cao, nótránh mạch phát sinh dao động tự kích do các linh kiện gây ra.Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 9/19• Tầng kéo đẩyHình 3.4 Mạch khuếch đại tầng kéo đẩy- Q3, Q4 là 2 transistor mạch khuếch đại kéo đẩy. Khi tín hiệu ra trên chân C củaQ2 pha dương, thì Q3 dẫn và Q4 tắt và khi tín hiệu ra đổi qua pha âm thì đến Q3 tắtvà Q4 dẫn. R8, R9 dùng bù nhiệt cho kiểu ráp các transistor theo dạng Darlington.Diode D4 dùng bù trở của Q4, Q6 ứng với pha âm cho cân bằng với ngả vào củaQ3, Q5 ứng với pha dương.Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 10/19• Tầng công suấtHình 3.5 Mạch khuếch đại tầng công suất- Q5, Q6 là 2 transistor công suất nó cấp dòng điện lớn cho Loa. Ứng với pha dươngtransistor Q3, Q5 dẫn điện, lúc này Q4, Q6 tắt, nó cấp 1 dòng điện nạp cho tụ xuấtâm C6 dòng qua Loa sẽ đẩy màn loa ra. Khi ứng pha âm, transistor Q5, Q6 dẫn nóxả dòng cho tụ C6, dòng đi qua Loa sẽ kéo màn Loa vào. Như vậy tín hiệu qua tầngcông suất với Q4, Q6 làm rung động màn Loa và phát ra tín hiệu âm thanh.- Tụ C7 và điện trở R12 dùng bù trở của Loa để tránh méo dạng gây ra do sự thayđổi trở kháng của Loa.Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 11/193.4 Mô phỏng và kết quảHình 3.1[ Ở đây ta có thể lấy trở 8Ohm thay thế cho Loa ngõ ra ]• Dạng mô phỏng khuếch đạiHình 3.8 Dạng sóng mô phỏngKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 12/19• Áp phân cực trên mạchHình 3.6 Áp phân cực trên mạch• Dòng phân cực trên mạchHình 3.7 Dòng phân cực trên mạchKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 13/19• Khảo sát biên tần1. Tín hiệu biên tần khi có mạch hồi tiếp nghịch C-B [Q2]:Hình 3.9.1 Tín hiệu biên tần khi có mạch hồi tiếp nghịch C-BVới tần số cắt thấp fL=58Hz; tần số cắt cao fH= 3.87kHz2. Tín hiệu biên tần khi không có mạch hồi tiếp nghịch C-B [Q2]:Hình 3.9.2 Tín hiệu biên tần khi không có mạch hồi tiếp nghịch C-BVới tần số cắt thấp fL=58.9Hz; tần số cắt cao fH= 62.8kHz=>Khi dùng hồi tiếp nghịch chân C-B tại Q2 dãy tần của mạch bị thu hẹp lại .Nếuhoạt động ở tần số quá cao sẽ có thể xảy ra dao động tự kích và nhiệm vụ của hồitiếp nghịch là ngăn xảy ra dao động tự kích.Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 14/19CHƯƠNG 4. THỰC THI PHẦN CỨNG4.2 Mạch inThiết kế PCB mạch đề tàiHình 4.1.1 PCB mạch đề tàiXuất PCB ra PDFHình 4.1.2 PCB xuất ra PDFKhuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 15/194.3 Mạch đề tàiHình 4.2.1 Thi công mạch đề tài [TOP]Hình 4.2.2 Thi công mạch đề tài [BOTTOM]Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 16/19Tính toán hiệu suất của mạch• Công suất phân phối trên tải11 VL 2 1 2PL = VL × I L == I L × RL22 RL 2Với VL, IL là biên độ điện áp đỉnh & biên độ dòng điện đỉnh của tải. Giả sửV, I là biên độ ở ngõ ra của các Transistor.Ta xét khi Q3 dẫn :RLVL = [ R + R ] V1RL 2 V 28LP=[] LV2R+RRL8LI = I =L[ R8 + RL ]Tại DCLL V= VccPL max1 VCC 2 1 152=== 14.0625W2 RL2 8PS max =η=V 22RL[] 2 CCπ RL + R8 RLPL π V=PS 4 VCCMà PLmax,PSmax  V=VCCη =π= 0.785 = 78.5%4Khuếch đại công suất OTLSVTH: Trần Văn AnĐỒ ÁN 1Trang 17/19CHƯƠNG 5. KẾT LUẬNMạch hoạt động dựa theo nguyên tắc nạp xả của tụ , chịu sự tác động củaQ3 và Q4. Khi Q3 dẫn thì tụ C6 sẽ nạp, dòng qua Loa sẽ đẩy màn Loa. Khi Q4dẫn tụ C6 xả, dòng qua Loa sẽ kéo màn Loa. Cứ như vậy Loa sẽ phát ra âmthanh.• Ưu điểm :- Hiệu suất cao .- Nhiều hồi tiếp nghịch giúp đầu ra ổn định.- Nhiễu ít , âm thanh ổn định ở vùng tần số vừa .• Khuyết điểm :-Hoạt động ổn định với Loa tổng trở không quá lớn.Nên mạch sau khi thi công hiệu

suất không như mong đợi [

Chủ Đề