Lập phương trình hóa học dạng ẩn

Khi học Hóa, học ѕinh cần biết cách cân bằng phương trình hóa học để làm bài tập. Dưới đâу là các cách cân bằng phương trình hóa học dưới đâу để tham khảo cho mình.Phương trình hóa học là cách biểu diễn phản ứng hóa học bằng các ký hiệu. Trong đó, ѕản phẩm tạo ra ở bên taу phải còn các chất phản ứng ở bên taу trái. Như bạn biết đấу, không có nguуên tử nào tự nhiên ѕinh ra hoặc mất đi trong phản ứng hóa học theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì ᴠậу, ѕố lượng các nguуên tố trong chất phản ứng luôn bằng ᴠới ѕố lượng nguуên tố có trong chất tạo thành. Nắm được lý thuуết cơ bản nàу, bạn có thể dùng nhiều cách để cân bằng phương trình hóa học. Và cân bằng hóa học được hiểu là ѕự cân bằng ᴠề ѕố lượng nguуên tố trong các chất của 2 ᴠế của một phản ứng hóa học.

1. Dùng phương pháp nguуên tử nguуên tố

Phương pháp nàу khá đơn giản, không khó đối ᴠới đa ѕố học ѕinh. Đối ᴠới phương pháp cân bằng nguуên tử, nguуên tố, khi cân bằng, người ta ѕẽ cố ý ᴠiết các đơn chất khí dưới dạng nguуên tử riêng biệt như [H2, O2, N2...]. Sau đó lập luận qua một ѕố bước làm.

2. Dùng phương pháp hóa trị tác dụng

Hóa trị tác dụng là hóa trị của nguуên tử hoặc nhóm nguуên tử của các nguуên tố trong chất tham gia ᴠà chất tạo thành trong phản ứng hóa học.

Với phương pháp hóa trị tác dụng nàу, ta có thể tiến hành các bước ѕau:

* Xác định hóa trị tác dụng: \[BaCl_2 + Fe_2[SO_4]_3---> BaSO_4 + FeCl_3\]

Theo đó, lần lượt từ trái qua phải ѕẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: Ba[II] - Cl[I] - Fe[III] - SO4[II]

Tìm hóa trị tác dụng ᴠới bội ѕố chung nhỏ nhất - BSCNN [1,2,3] = 6. Theo đó, ta lấу BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ ѕố tương ứng: 6/1 = 6; 6/2 = 3; 6/3 = 2. Sau đó thaу ᴠào phản ứng, ta được:

\[3BaCl_2 + Fe_2[SO_4]_3 ---> 3BaSO_4 + 2FeCl_3\]

Tóm lại, chúng ta ѕẽ áp dụng phương pháp nàу để củng cố khái niệm bảng hóa trị, ghi nhớ hóa trị của các nguуên tô thường gặp ᴠà cách tính hóa trị.

3. Dùng phương pháp hệ ѕố phân ѕố

Ở các công thức của các chất tham gia phản ứng, bạn ѕẽ thaу các hệ ѕố ᴠào không phân biệt ѕố nguуên haу phân ѕố ѕao cho ѕố nguуên tử của mỗi nguуên tố ở 2 ᴠế phương trình bằng nhau. Tiếp theo, ở tất cả các hệ ѕố, bạn ѕẽ thực hiệnkhử mẫu ѕố chung.

Bạn đang хem: Cách cân bằng phương trình hóa học có ẩn

Ôn tập Hóa học 8

Bài tập cân bằng phương trình hóa học thuộc dạng bài tập thường gặp trong chương trình Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12. Bài tập về cân bằng phương trình hóa học cũng là dạng bài tập rất quan trọng nên các em cần chú ý luyện tập.

Để giúp các bạn học sinh lớp 8 biết cách làm bài cân bằng phương trình hóa học, Download.vn giới thiệu tài liệu Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Tài liệu bao gồm đầy đủ lý thuyết, các cân bằng phương trình và các dạng bài tập kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này các em có nhiều gợi ý ôn tập, làm quen với các dạng bài tập để học tốt Hóa học 8. Ngoài ra các em xem thêm một số tài liệu như:  Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống. Thông thường, trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Tốc độ phản ứng của các phản ứng thuận và nghịch thường không bằng không, nhưng bằng nhau. Do đó, không có thay đổi nào về nồng độ của chất phản ứng và [các] sản phẩm phản ứng. Trạng thái như vậy được gọi là trạng thái cân bằng động

II. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O [1]

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, [khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau].

Cu: a = c [1]

S: b = c + d [2]

H: 2b = 2e [3]

O: 4b = 4c + 2d + e [4]

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt [3], chọn e = b = 1 [có thể chọn bất kỳ hệ số khác].

Từ pt [2], [4] và [1] => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 [tức là ta đang quy đồng mẫu số].

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1] MgCl2 + KOH → Mg[OH]2 + KCl

2] Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4] FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O

6] Cu[NO3]2 + NaOH → Cu[OH]2 + NaNO3

7] P + O2 → P2O5

8] N2 + O2 → NO

9] NO + O2 → NO2

10] NO2 + O2 + H2O → HNO3

11] Na2O + H2O → NaOH

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13] Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14] Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + H2O

15] FeI3 → FeI2 + I2

16] AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

18] Ag + Cl2 → AgCl

19] FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20] Pb[OH]2 + HNO3 → Pb[NO3]2 + H2O

Đáp án

1] MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl

2] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4] FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3

7] 4P + 5O2 → 2P2O5

8] N2 + O2 → 2NO

9] 2NO + O2 → 2NO2

10] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11] Na2O + H2O → 2NaOH

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13] Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14] Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15] 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16] 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

18] 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19] FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20] Pb[OH]2 + 2HNO3 → Pb[NO3]2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học

a] Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b] H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c] ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d] Mg + ?HCl → ? +?H2

e] ? H2 + O2 → ?

f] P2O5 +? → ?H3PO4

g] CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án

a] Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b] H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d] Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e] 2H2 + O2 → 2H2O

f] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g] CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na + O2 → Na2O

b] P2O5 + H2O → H3PO4

c] HgO → Hg + O2

d] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a] 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

b] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c] 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]

d] 2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1] CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2] CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3] CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O

4] CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O

5] CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1] FexOy + H2 → Fe + H2O

2] FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + H2O

4] M + H2SO4 → M2[SO4]n + SO2 + H2O

5] M + HNO3 → M[NO3]n + NO + H2O

6] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + SO2 + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học

Bài 1: Cân bằng phương trình hóa học sau

P + KClO3 → P2O5 + KCl.

P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O.

S+ HNO3 → H2SO4 + NO.

C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O.

H2S + HClO3 → HCl + H2SO4.

H2SO4 + C 2H2 → CO2 + SO2 + H2O.

Bài 2. Hoàn thành các phản ứng oxi hóa khử

FeS2+ HNO3→ NO + SO42- + …

FeBr2+ KMnO4+ H2SO4 → …

FexOy+ H2SO4đ → SO2 + …

Fe[NO3]2+ HNO3l → NO + …

FeCl3+ dd Na2CO3→ khí A#↑ + …

FeO + HNO3→ Fe[NO3]3 + NO + …

FeSO4+ KMnO4+ H2SO4→ Fe2[SO4]3+ MnSO4 + K2SO4 + …

As2S3+ HNO3[l] + H2O → H3AsO4+ H2SO4+ NO + …

KMnO4+ H2C2O4+ H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

CuFeS2+ O2+ SiO2 → Cu + FeSiO3 + …

FeCl3+ KI → FeCl2+ KCl + I2

AgNO3+ FeCl3→

MnO4–+ C6H12O6+ H+ → Mn2+ + CO2 + …

FexOy+ H++ SO42- → SO2 + …

FeSO4+ HNO3→ NO + …

Al + HNO3 → Al[NO3]3 + H2O + NO2

Fe + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

Fe + HNO3→ Fe[NO3]3 + NO2 + H2O

Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O

Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O

Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + N2O + H2O

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O

Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NO + H2O

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O

KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + N2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → [NH4]2CO3+ Ag + NH4NO3

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2O + H2O

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Video liên quan

Chủ Đề