Nội dung bài viết:
Diễn biễn lãi suất ngân hàng Agribank năm 2022
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam [Agribank] thông báo điều chỉnh biểu lãi suất huy động khách hàng cá nhân từ tháng 7/2022. Lần gần nhất Agribank tăng lãi suất tiền gửi cá nhân kỳ hạn 12 tháng trở lên là cách đây 4 năm. Hồi tháng 9/2018, khi đó, Agribank nâng mức lãi suất này từ mức 6,6%/năm lên 6,8%/năm.
Hiện Agribank là ngân hàng quốc doanh thứ 2 trong hệ thống tăng lãi suất huy động trong năm 2022. Trước đó, BIDV cũng có đợt tăng lãi suất tiền gửi cá nhân lần đầu kể từ tháng 7/2019.
Diễn biến lãi suất ngân hàng Agribank kỳ hạn 12 tháng. Nguồn: Zing News.
Lãi suất Agribank dành cho khách hàng cá nhân
[Số liệu cập nhật vào tháng 8/2022]
Kì hạn |
VND |
Kì hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0.1% |
9 Tháng |
4.0% |
1 Tháng |
3.1% |
10 Tháng |
4.0% |
2 Tháng |
3.1% |
11 Tháng |
4.0% |
3 Tháng |
3.4% |
12 Tháng |
5.6% |
4 Tháng |
3.4% |
13 Tháng |
5.6% |
5 Tháng |
3.4% |
15 Tháng |
5.6% |
6 Tháng |
4.0% |
18 Tháng |
5.6% |
7 Tháng |
4.0% |
24 Tháng |
5.6% |
8 Tháng |
4.0% |
Tiền gửi thanh toán |
0.1% |
Lãi suất gửi ngân hàng Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp
[Số liệu cập nhật vào tháng 8/2022]
Kì hạn |
VND |
Kì hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0.2% |
9 Tháng |
3.7% |
1 Tháng |
3.0% |
10 Tháng |
3.7% |
2 Tháng |
3.0% |
11 Tháng |
3.7% |
3 Tháng |
3.3% |
12 Tháng |
4.9% |
4 Tháng |
3.3% |
13 Tháng |
4.9% |
5 Tháng |
3.3% |
15 Tháng |
4.9% |
6 Tháng |
3.7% |
18 Tháng |
4.9% |
7 Tháng |
3.7% |
24 Tháng |
4.9% |
8 Tháng |
3.7% |
Tiền gửi thanh toán |
0.2% |
Thông tin trên được tổng hợp từ website chính thức của ngân hàng Agribank và mang tính tham khảo. Để cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, bạn có thể truy cập website //www.agribank.com.vn/
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3.65% | 4% | 5.5% | 5.6% | 5.7% | 6% | 6% |
Agribank | 3.1% | 3.4% | 4% | 4% | 5.6% | 5.6% | 5.6% |
Bắc Á | 3.9% | 3.9% | 6.35% | 6.4% | 6.8% | 6.9% | 6.9% |
Bảo Việt | 3.65% | 3.9% | 6.2% | 6.3% | 6.65% | 6.82% | 6.74% |
BIDV | 3.1% | 3.4% | 4% | 4% | 5.6% | 5.6% | 5.6% |
CBBank | 3,7% | 3,9% | 6,4% | 6,4% | 6,65% | 6,85% | 6,85% |
Đông Á | 3.8% | 3.8% | 6,1% | 6,2% | 6,7% | 7% | 7% |
GPBank | - | - | 6.47% | 6.57% | 6.67% | 6.67% | 6.67% |
Hong Leong | 2.5% | 2.8% | 4% | 4% | 4% | 4% | 4% |
Indovina | 3.6% | 3.9% | 5.1% | 5.2% | 6% | 6.3% | 6.4% |
Kiên Long | 4% | 4% | 6% | 6% | 6.5% | 7% | 7.2% |
MSB | 3% | 3.8% | 5% | 5% | 5.6% | 5.6% | 5.6% |
MB | 3% | 4,9% | 5,2% | 5,57% | 6,1% | 6,1% | 5,75% |
Nam Á Bank | 3.95% | 3.95% | 5.6% | 5.9% | 6.5% | 6.7% | - |
NCB | 4% | 4% | 6.5% | 6.6% | - | 6.9% | 7% |
OCB | 3,7 | 3.7% | 3,9 | 3.9% | 5,6% | 5.8% | 5.8% |
OceanBank | 3.6% | 3.95% | 6.2% | 5.7% | 6.75% | 7% | 6.6% |
PGBank | 4% | 4% | 5.9% | 5.9% | 6.5% | 6.7% | 6.7% |
PublicBank | 3.5% | 4% | 5.3% | 5.3% | 6.3% | 6.8% | 6% |
PVcomBank | 3,9% | 3,9% | 5,7% | 5,95% | 6,3% | 6,65% | 6,65% |
Saigonbank | 3.2% | 3.6% | 5.1% | 5.2% | 5.9% | 6.3% | 6.3% |
SCB | 4% | 4% | 6% | 6,5% | 6.5% | 7.3% | 7.3% |
SeABank | 3,7% | 3.7% | 3.7% | 3.7% | 6,1% | 6,05% | 6.35% |
SHB | 3.8% | 4% | 6.6% | 6.7% | 6.9% | 7% | 6.6% |
TPBank | 3.5% | 3.75% | 5.65% | - | 6.15% | 6.35% | 6.35% |
VIB | 3,9% | 3.9% | 5.8% | 5.9% | 6.4% | 6% | 6.1% |
VietCapitalBank | 3.9% | 3.9% | 5.9% | 6.2% | 6.4% | 6.6% | 6.8% |
Vietcombank | 3% | 3.3% | 4% | 4% | 5.5% | - | 5.3% |
VietinBank | 3.1% | 3.4% | 4% | 4% | 5.6% | 5.6% | 5.6% |
VPBank | 3.45% | 3.6% | 4.8% | 4.9% | 5.1% | 5.2% | 5.2% |
VRB | 3.8% | 3.8% | 5.7% | 5.9% | 6.3% | 6.7% | 7% |
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
Bắc Á | 3,9% | 3,9% | 6,45% | 6.4% | 6,9% | 7% | 7% |
Bảo Việt | 3.85% | 3.95% | 6.4% | 6.5% | 6.85% | 7% | 7% |
CBBank | 3.9% | 3.95% | 7.2% | 7.3% | 7.5% | 7.6% | 7.55% |
GPBank | 4% | 4% | 6.55% | 6.65% | 6.75% | 6.75% | 6.75% |
Hong Leong | 3% | 3,3% | 4,2% | 4,6% | - | - | - |
Kiên Long | 3,7% | 4% | 5,9% | - | 6,7% | 6,95% | 6,95% |
MSB | - | 3.75% | 5.4% | 5.4% | 5.45% | 5.45% | 5.45% |
Nam Á Bank | 3.9% | 3.9% | 6.5% | 6.6% | 7.2% | 7.4% | 7.4% |
OCB | 3.85% | 5.6% | 5.8% | 5.8% | 6.1% | 6.3% | 6.45% |
OceanBank | 3.6% | 3.95% | 6.2% | 5.7% | 6.75% | 7% | 6.6% |
PVcomBank | 4% | 4% | 6,1% | 6,35% | 6,7% | 7,25% | 7,25% |
SCB | 4% | 4% | 6,85% | 7% | 7,3% | 7,55% | 7,55% |
SHB | 3.8% | 4% | 6.6% | 6.7% | 6.9% | 7% | 6.6% |
TPBank | 3.5% | 3.75% | 5.65% | - | 6,15% | 6,35% | 6,35% |
VIB | 4% | 4% | 5.9% | 6% | - | 6.1% | 6.2% |
VietinBank | - | - | - | - | 5,75% | - | - |
Với gói tiền tiết kiệm không kỳ hạn là lãi suất ngân hàng hiện nay chỉ rơi vào khoảng từ 0,2 - 0,1% khi gửi tại quầy và mức từ 0,2 - 1% gửi trực tuyến.
Hiện nay, mức lãi suất cao nhất thuộc về ngân hàng VietinBank với lãi suất 0,25% dành cho gói tiền gửi tiết kiệm không thời hạn, áp dụng cho hình thức trực tuyến.
Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Kỳ hạn được áp dụng của mỗi ngân hàng khá linh hoạt, bởi vậy mà các ngân hàng thường tập trung cạnh tranh chủ yếu ở dịch vụ này.
Gửi tại quầy:
Với thời hạn từ 1-3 tháng, mức lãi suất cao nhất là 4% thuộc về ngân hàng GPBank. Kế đó là ngân hàng SCB với 3,95%. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3-3,5%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,5% cho kỳ hạn 1 tháng, 3,2% cho kỳ hạn 3 tháng.
Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất là 6,5% của GBBank. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 [Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank], với mức lãi suất khoảng 4%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất thuộc về SCB với mức 7%. Thấp nhất là 4,85%/năm thuộc về ngân hàng MBBank.
Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24, 36 tháng, ngân hàng SCB, VRB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7%/năm.
Gửi trực tuyến:
Với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có nhiều ngân hàng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn lên đến 4% chẳng hạn như GPBank, SCB, PVcomBank.
Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất trung bình của các ngân hàng đều dao động từ 3,5 – 4 %. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,15%/năm.
Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7,2%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7,4%.
Các lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng để có lãi suất cao nhất
Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
- Nên chọn kỳ hạn gửi phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.
- Nên chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn.
- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Với nội dung trên, ZaloPay hy vọng bạn đọc sẽ trả lời được câu hỏi lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức gửi tiết kiệm phù hợp. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo kênh tích lũy mới đến từ ZaloPay để quản lý tài chính hiệu quả hơn đồng thời khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.