Bài tập Vật lý 8 Phương trình cân bằng nhiệt

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt theo trang.

  • Bài 25.1 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.2 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng và cùng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.3 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm...

    Xem lời giải

  • Bài 25.4 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Một niệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15C. Hỏi nước...

    Xem lời giải

  • Bài 25.5 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ...

    Xem lời giải

  • Bài 25.6 [trang 68 Sách bài tập Vật Lí 8]: Đổ 738 g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.7 [trang 68 Sách bài tập Vật Lí 8]: Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35oC thì phải đổ vào bao nhiêu lít...

    Xem lời giải

  • Bài 25.8 [trang 68 Sách bài tập Vật Lí 8]: Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh...

    Xem lời giải

  • Bài 25.9 [trang 68 Sách bài tập Vật Lí 8]: Câu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.10 [trang 68 Sách bài tập Vật Lí 8]: Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt...

    Xem lời giải

  • Bài 25.11 [trang 69 Sách bài tập Vật Lí 8]: Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2.m2 truyền nhiệt cho nhau...

    Xem lời giải

  • Bài 25.12 [trang 69 Sách bài tập Vật Lí 8]: Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.13 [trang 69 Sách bài tập Vật Lí 8]: Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai lỏng và môi trường...

    Xem lời giải

  • Bài 25.14 [trang 69 Sách bài tập Vật Lí 8]: Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường...

    Xem lời giải

  • Bài 25.15 [trang 70 Sách bài tập Vật Lí 8]: Một chiếc thìa bằng đồng và một chiếc thìa bằng nhôm có khối lượng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.16 [trang 70 Sách bài tập Vật Lí 8]: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240 g nước...

    Xem lời giải

  • Bài 25.17 [trang 70 Sách bài tập Vật Lí 8]: Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng...

    Xem lời giải

  • Bài 25.18 [trang 70 Sách bài tập Vật Lí 8]: Người ta muốn có 16 lít nước ở nhiệt độ 40oC. Hỏi phải...

    Xem lời giải

  • Bài 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5 trang 67 SBT Vật Lí 8: Bài 25.1: Người ta thả ba miếng đồng, Bài 25.2: Người ta thả ba miếng đồng ....

    Xem bài giải

  • Bài 25.6, 25.7, 25.8, 25.9, 25.10 trang 68 SBT Vật Lí 8: Bài 25.6: Đổ 738 g nước ở nhiệt độ, Bài 25.7: Muốn có 100 lít nước ở ....

    Xem bài giải

  • Bài 25.11, 25.12, 25.13, 25.14 trang 69 SBT Vật Lí 8: Bài 25.11: Hai vật 1 và 2 có khối lượng, Bài 25.12: Hai quả cầu bằng đồng cùng ....

    Xem bài giải

  • Bài 25.15, 25.16, 25.17, 25.18 trang 70 SBT Vật Lí 8: Bài 25.15: Một chiếc thìa bằng đồng, Bài 25.16: Một nhiệt lượng kế bằng đồng ....

    Xem bài giải

Chào bạn Soạn Lý 8 trang 89

Vật lý 8 Bài 25 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Vật lí 8 chương II trang 89.

Việc giải bài tập Vật lí 8 bài 25 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

1. Nguyên lí truyền nhiệt

Khi có hai vật truyền nhiệt với nhau thì:

  • Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  • Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
  • Nhiệt lượng do vật này thu vào bằng nhiệt lượng do vật kia tỏa ra.

Ví dụ: Thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một bể nước, ban đầu nhiệt độ của thỏi kim loại lớn hơn nhiệt độ của nước nên có sự trao đổi nhiệt: Thanh kim loại tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ còn nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ. Khi nhiệt độ của thanh kim loại và của nước ngang bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt kết thúc.

2. Phương trình cân bằng nhiệt

- Trong quá trình trao đổi nhiệt, nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

- Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtỏa = Qthu vào

Trong đó: Qthu vào = m.c. Δ t

  • Δ t là độ tăng nhiệt độ
  • Δ t = t2 - t1 [t2 > t1]

Qtỏa = m’.c’. Δ t’

  • Δ t’ là độ giảm nhiệt độ
  • Δ t’ = t1’ - t2’ [t1’ > t2’]

Giải bài tập Vật lý 8 bài 25 trang 89

Bài C1 [trang 89 SGK Vật lí 8]

a] Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200 g nước đang sôi đổ vào 300 g nước ở nhiệt độ trong phòng.

b] Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?

Gợi ý đáp án:

a] Coi nhiệt độ nước sôi là t1 = 100oC, nhiệt độ nước trong phòng là t2 = 25oC.

Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

- Nhiệt lượng do m1 = 200 g = 0,2 kg nước sôi tỏa ra: Q1 = m1.c.[t1 – t]

- Nhiệt lượng do m2 = 300 g = 0,3 kg nước thu vào: Q2 = m2.c[t – t2]

Phương trình cân bằng nhiệt:

b] Nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được là vì trên thực tế có sự mất lên thêm bao nhiêu độ.

Bài C2 [trang 89 SGK Vật lí 8]

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ.

Tóm tắt:

m1 = 0,5 kg; c1 = 380 J/kg.K;

m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4200 J/kg.K

t1 = 80oC, t = 20oC

Q2 = ?; Δt2 = ?

Gợi ý đáp án:

Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:

Q2 = Q1 = m1.c1.[t1 - t] = 0,5.380.[80 - 20] = 11400 J

Độ tăng nhiệt độ của nước là:

Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào một lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K

Tóm tắt:

m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC

m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC

Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC

c1 = ?

Gợi ý đáp án:

Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.[t1 – t]

Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.[t - t2]

Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.[t1 – t] = m2.c2.[t - t2]

Nhiệt dung riêng của kim loại là:

Cập nhật: 13/07/2021

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 8
  • Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 8
  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 8
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 8
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8

Giải Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài C1 [trang 89 SGK Vật Lý 8]: a] Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200 g nước đang sôi đổ vào 300 g nước ở nhiệt độ trong phòng.

b] Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?

Lời giải:

a] Coi nhiệt độ nước sôi là t1 = 100oC, nhiệt độ nước trong phòng là t2 = 25oC.

Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

– Nhiệt lượng do m1 = 200 g = 0,2 kg nước sôi tỏa ra: Q1 = m1.c.[t1 – t]

– Nhiệt lượng do m2 = 300 g = 0,3 kg nước thu vào: Q2 = m2.c[t – t2]

Phương trình cân bằng nhiệt:

Q2 = Q1

hay m1.c[t1 – t] = m2.c.[t – t2]

b] Nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được là vì trên thực tế có sự mất lên thêm bao nhiêu độ.

Bài C2 [trang 89 SGK Vật Lý 8]: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ.

Tóm tắt:

m1 = 0,5 kg; c1 = 380 J/kg.K;

m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4200 J/kg.K

t1 = 80oC, t = 20oC

Q2 = ?; Δt2 = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:

Q2 = Q1 = m1.c1.[t1 – t] = 0,5.380.[80 – 20] = 11400 J

Độ tăng nhiệt độ của nước là:

Bài C3 [trang 89 SGK Vật Lý 8]: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào một lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K

Tóm tắt:

m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC

m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC

Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC

c1 = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.[t1 – t]

Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.[t – t2]

Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.[t1 – t] = m2.c2.[t – t2]

Nhiệt dung riêng của kim loại là:

Video liên quan

Chủ Đề