Khác nhau sự giàu có tiếng anh là gì năm 2024

Đối với các câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking, một trong những cách để người học có thể mở rộng câu trả lời là nói về những khía cạnh của bản thân như tính cách, sự bận rộn, tình trạng tài chính v.v. Bài viết sẽ giới thiệu cho người học các từ đồng nghĩa của hai từ cơ bản là “rich” và “poor” cũng như các cụm idioms, collocation khác để diễn đạt tình trạng tài chính và hướng dẫn người học cách áp dụng trong các phần thi IELTS Speaking.

Các cụm từ đồng nghĩa

Các cụm từ đồng nghĩa của “rich” – giàu có

Từ đồng nghĩa của “rich”

Từ vựng [tính từ]

Ý nghĩa

Ví dụ

Well-off

Having a lot of money

They worked long hours and became very well-off.

wealthy

Having a great deal of money, resources, or assets

The couple is said to be extremely wealthy.

Affluent

Having a lot of money and a good standard of living

It’s a very affluent neighbourhood.

Loaded

Having a lot of money

They don’t have any money worries – they’re loaded

Prosperous

rich and successful

Farmers are more prosperous in the south of the country.

Như vậy, các từ đồng nghĩa này mang nghĩa khá tương đồng nhau và có thể thay thế cho nhau trong các ngữ cảnh khác nhau ở phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên người học cũng cần lưu ý từ “well off” có sắc thái nghĩa hơi khác so với các cụm từ còn lại. Nếu các cụm còn lại thường dùng để chỉ những người giàu thì từ “well-off” và có thế sử dụng để chỉ những người đang có nhiều tiền, dư dả. Vậy nên trong một số ngữ cảnh như “Bill Gates is rich” từ khóa để paraphrase hợp lý hơn sẽ là “wealthy” [chí mức độ giàu nhất sau “rich”]. Trong khi đó, từ “affluent” ngoài việc có nhiều tiền thì còn có nghĩa là mức sống tốt và từ “prosperous” [giàu – phát đạt] còn có sắc thái nghĩa là thành công. Vì vậy, Người học cần chú nghĩa khi sử dụng các từ này.

Các cụm từ đồng nghĩa của “poor” – nghèo khó

Từ đồng nghĩa của “poor”

Từ vựng [tính từ]

Ý nghĩa

Ví dụ

impoverished

very poor; without money

Due to the drought, thousands of impoverished farmers are desperate to move to the cities.

needy

poor and not having enough food, clothes

It’s a charity that provides help for needy children.

penniless

having no money

At that time, he was a penniless student.

destitute

without money, food and the other things necessary for life

When he died, his family was left completely destitute.

Như vậy, một số từ đồng nghĩa với “poor” như “needy” và “destitute” ngoài ý nghĩa là “without money” – không còn tiền, còn có sắc thái nghĩa biểu thị sự thiếu thốn về các mặt khác trong cuộc sống. Ngoài ra, từ “needy” cũng có một nghĩa khác là “not confident, and needing a lot of love and emotional support from other people – không tự tin và cần nhiều tình yêu thương và sự hỗ trợ tinh thần từ người khác” như trong trường hợp sau: “She is shy and needy” nên người học cần chú ý khi sử dụng. Trong các từ trên được dùng để chỉ trạng thái nghèo thì từ “impoverished” thường dùng để chỉ những người bị đẩy vào tình trạng nghèo do một yếu tố nào đó [như trong ví dụ ở trên là do “drought” – hạn hán]. Người học có thế tham khảo ngữ cảnh sử dụng trong các ví dụ trên và chú ý về sắc thái nghĩa khi muốn sử dụng những từ này.

Xem thêm: 3 từ điển tốt để tìm Synonyms [từ đồng nghĩa]

Các idioms, collocation khác dùng để diễn đạt tình trạng tài chính

Idioms, collocation

Meaning

Example

To be born with a silver spoon in one’s mouth

To have a high social position and be rich from birth. [có vị trí xã hội cao và giàu có ngay từ khi sinh ra]

He was born with a silver spoon in his mouth and has never worked a day in his life.

To be short on cash

not having enough money

I am short on cash until I get paid.

To be hard up

having very little money

We’re a bit hard up at the moment so we’re not thinking about holidays.

To be broke

without money

I can’t afford to go on holiday this year – I’m broke.

To earn minimum wage

To earn the lowest wage permitted by law or by a special agreement. [được nhận mức lương thấp nhất được pháp luật cho phép hoặc theo một thỏa thuận đặc biệt – mức lương tối thiểu].

He’s working in a fast food place, earning a minimum wage.

To live from hand to mouth

to have just enough money to live on and nothing extra. [chỉ có đủ tiền để sống và không có gì để dành thêm]

My father earned very little and there were four kids, so we lived from hand to mouth

To live on a budget

Do not have much money to spend

I’m just a student so I have to live on a budget.

Xem thêm: Ứng dụng thành ngữ chỉ tính cách miêu tả người trong IELTS Speaking

Ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking

Người học có thể áp dụng các từ và cụm từ bài viết đã đề cập ở trên trong một số câu hỏi như sau:

Chủ đề: Eating

Câu hỏi: Do you eat out a lot?

As you can guess, I’m still a student so I have to live on a budget. I only dine out with my friends on special occasions such as birthday. You know, eating home-cooked food will help me save a huge amount of money.

Chủ đề: Travelling

Câu hỏi: Do you like travelling?

Definitely, I’m really into travelling. It’s an excellent way to relax after days of hard work. But right now, due to the Covid-19 pandemic, I’m a bit hard up so I couldn’t afford any trip at the moment.

Đối với một số đề bài speaking Part 2 nhất định [liên quan đến tài chính như việc mua sắm, tiêu tiền] người học cũng có thể sử dụng các cụm từ nói trên. Ví dụ:

“Describe an expensive activity that you enjoy doing occasionally”

Hoặc đề “Describe an enjoyable dinner that you had with friends”

Gợi ý phần mở đầu:

Well, I do not come from a wealthy family/ wasn’t born with a silver spoon in my mouth but at times, I end up splurging on a few activities like having a nice dinner at a fancy restaurant with my friends so all of us could spend some quality time with one another to ease our mind after nerve-racking days.

Người học cũng có thể cân nhắc áp dụng những cụm từ này trong phần IELTS Speaking Part 3:

Chủ đề: News

Câu hỏi: What kind of people do you usually see in the news?

The news often mentions famous people as a way to promote their images. You can see celebrities such as politicians, actors or singers most frequently. And these days, well-off people like Bill Gates or Mark Zuckerberg also show up on TV from time to time because their activities have a huge impact on our daily life.

Chủ đề: Clothes

Câu hỏi: Why should students wear school uniforms?

School uniforms are an effective way to promote equality. You know, public schools have students from all walks of life, so this outfit helps to erase the gap between the wealthy and the poor.

Xem thêm: Idiom chỉ cảm xúc thường dùng trong bài IELTS Speaking

Tổng kết

Để học sử dụng cách cách diễn đạt trên một cách hiệu quả, người học đầu tiên cần hiểu rõ nghĩa và hoàn cảnh sử dụng của từng từ vựng hoặc cụm từ. Một trong những điều quan trọng nhất trong việc học từ tiếng Anh nói chung và trong IELTS Speaking là phải sử dụng chúng thường xuyên. Người học cần thực hành những từ và cụm từ mà mình vừa học trong ngôn ngữ để có thể ghi nhớ và phản xạ sử dụng từ vựng hiệu quả.

Sự giàu có dịch ra tiếng Anh là gì?

wealth. Nhờ sự giàu có mà nó vào được câu lạc bộ. His wealth got him into the club.

Giàu ngầm tiếng Anh là gì?

Thuật ngữ “Quiet Luxury” [xa xỉ thầm lặng] hay “Stealth Wealth" [giàu ngầm] được dùng để chỉ một xu hướng giúp người tiêu dùng có thể khẳng định đẳng cấp của mình một cách tinh tế, mà không cần phô trương tài khoản ngân hàng hay mặc những bộ đồ nổi bật.

Gia đình giàu có tiếng Anh là gì?

1. Wealthy – /'welθi/: giàu có He grew up in a wealthy family. Anh ta lớn lên trong một gia đình giàu có.

Định nghĩa thế nào là giàu?

Giàu là sự sở hữu các vật chất, tài sản có giá trị. Một cá nhân, cộng đồng, vùng hoặc quốc gia có nhiều tài sản hoặc tài nguyên như vậy được gọi là giàu có. Khái niệm về giàu thường phổ biến trong các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là trong kinh tế học phát triển.

Chủ Đề