Hướng dẫn khia mẫu báo cáo thống kê 03-dvk-dn
Đối với những mục ghi thông tin, số liệu, đề nghị ghi vào đúng dòng, cột tương ứng; những mục ghi mã (số thứ tự), đề nghị khoanh vào mã tương ứng;
A – Thông tin chung Câu 1. Tên doanh nghiệp/Hợp tác xã: ghi tên chính thức của doanh nghiệp/Hợp tác xã theo quyết định thành lập doanh nghiệp/Hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Hợp tác xã. Tên doanh nghiệp được viết bằng chữ in hoa có dấu. Câu 2: Mã số thuế: ghi mã số thuế do Cơ quan Thuế cấp. Câu 3. Địa chỉ doanh nghiệp/Hợp tác xã: ghi địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp/hợp tác xã. Ghi đầy đủ, không viết tắt các thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra để ghi mã đúng. Các ô mã trong mục địa chỉ do Cơ quan Thống kê ghi.
Câu 4: Ngành SXKD chính: là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất của DN/HTX. Nếu không xác định được giá trị sản xuất thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất. B – K¿t quÁ kinh doanh Doanh thu thuần (Mã số 01): là tổng doanh thu bán buôn, bán lẻ hàng hóa trừ đi (-) Các khoản giảm trừ (gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu)
Lưu ý: Một số nhóm hàng như: phân bón, thuốc trừ sâu, quặng, dầu thô, hoá chất công nghiệp, thiết bị máy móc chuyên dụng trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng... luôn luôn được tính là bán buôn kể cả khi chúng được bán cho các cá nhân và hộ gia đình. Do tính chất đặc thù của những hàng hóa này chỉ nhằm phục vụ mục đích sản xuất. Doanh thu thuần trong đó tách riêng doanh thu thuần bán lẻ được đề nghị ghi chi tiết theo các nhóm ngành hàng. Cßt 1: Thực hiện tháng trước: ghi số liệu thực hiện phát sinh trong tháng trước của tháng báo cáo; Cßt 2 : Ghi số liệu thực hiện được cộng dồn từ đầu năm cho đến hết tháng trước tháng báo cáo. Cßt 3: Dự tính tháng tiếp theo: là số liệu ước tính của tháng gửi báo cáo trên cơ sở số liệu chính thức của 12 ngày đầu tháng và các kết quả dự tính cho các ngày còn lại trong tháng (căn cứ tình hình nguồn hàng, thị trường, hợp đồng đã ký ...) **B - K¿t quÁ kinh doanh
L°u ý: Hoạt động cho thuê nhà ở dài ngày (tháng, năm) và hoạt động cho thuê văn phòng không được coi là hoạt động thuộc dịch vụ lưu trú, các hoạt động đó thuộc phạm vi của hoạt động cho thuê bất động sản_._ Doanh thu thuần dịch vā l°u trú là toàn bộ số tiền mà cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú đã thu và phải thu do cung cấp dịch vụ lưu trú ngắn ngày cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (tháng/quý/năm). Cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú gồm: cơ sở kinh doanh biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở lưu trú khác (ký túc xá học sinh, sinh viên; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động...). 2. Dịch vā ăn ußng: Phạm vi tính bao gồm các hoạt động kinh doanh của các nhà hàng, bar và căng tin cung cấp các dịch vụ ăn uống cho khách hàng tại chỗ (khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ) hoặc mang về, các dịch vụ phục vụ ăn uống lưu động; cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác. L°u ý: Không bao gồm dịch vụ ăn uống gắn liền với các cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú (không tách được doanh thu riêng) vì đã được tính vào dịch vụ lưu trú. Doanh thu thuần dịch vā ăn ußng là tổng số tiền đã thu và phải thu về cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (tháng/quý/năm), bao gồm bán hàng ăn uống do doanh nghiệp tự chế biến và hàng ăn uống mua từ bên ngoài để bán mà không cần qua chế biến thêm của cơ sở (hàng chuyển bán). Trị giá vßn hàng chuyển bán
|