Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Từ ngày 24/4/2018, tất cả thuê bao di động đều phải có thông tin chính xác (họ và tên, CMND, ngày cấp và nơi cấp,…) bao gồm cả thông tin về đối tượng sử dụng số thuê bao đó và ảnh chụp chân dung của chủ thuê bao. Đây là quy định được nêu trong Nghị định 49/2017/NĐ-CP, nhằm quản lý thuê bao di động chặt chẽ hơn tránh tình trạng sim rác, và giúp bảo vệ thông tin thuê bao di động của khách hàng tốt hơn.

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Nghị định số 49/2017/ND-CP yêu cầu thắt chặt quản lý thông tin thuê bao di động

Cụ thể, nếu chủ thuê bao không đăng kí đầy đủ những thông tin trên trước ngày 24/4; thì các nhà mạng thì thực hiện ngắt dịch vụ (chiều gọi đi) theo nghị định 49.

Do đó người dùng sẽ phải bổ sung thông tin tại các quầy đại lý Viettel hoặc ngay trên ứng dụng My Viettel.

Cách kiểm tra thuê bao có cần bổ sung thông tin hay không

Bước 1: Truy cập vào đường dẫn sau:

  • vietteltelecom.vn/check-info?.

Bước 2: Nhập vào số điện thoại cần tra cứu > Nhấp chọn vào "Tra cứu".

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Truy cập và tra cứu thông tin thuê bao đang sử dụng tại trang web Viettel

Sau khi kết quả được quả về, nếu thông tin là: “[VP1] Thuê bao cần chuẩn hóa thông tin, bổ sung CMND, ảnh chụp chân dung KH” thì bạn sẽ phải bổ sung thêm thông tin.

Cách bổ sung thông tin thuê bao Viettel ngay tại nhà bằng ứng dụng My Viettel

Bước 1: Tải về ứng dụng My Viettel cho Android và iOS theo đường dẫn sau:

  • Tải về My Viettel cho Android | Kích thước 40 MB | Yêu cầu Android 4.0 trở lên.
  • Tải về My Viettel cho iOS | Kích thước 128 MB | Yêu cầu iOS 8 trở lên.

Bước 2: Hãy khởi động ứng dụng My Viettel > Đăng nhập (hoặc đăng ký nếu đây là lần đầu tiên sử dụng) bằng số điện thoại cần kiểm tra.

Bước 3: Tại giao diện chính chọn vào "Khác" (biểu tượng 3 gạch ngang) > Thông tin khách hàng > Chọn vào dòng thông báo "Quý khách bổ sung thông tin hồ sơ bấm vào đây".

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu như: Số CMND, địa chỉ theo CMND, ảnh chụp CMND mặt trước – mặt sau và ảnh chân dung chủ thuê bao.

Bước 5: Sau khi hoàn tất nhấn chọn “Tôi cam kết thông tin đã khai là đúng” > Chọn “Ký xác nhận” để bổ sung chữ ký cá nhân > Chọn “Xác nhận” để Viettel thẩm định thông tin.

Bạn đã từng nghe đến thuật ngữ tài khoản 155 khi trao đổi với bạn bè về công việc nhưng chưa biết chính xác ý nghĩa của nó là gì. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc 155 là tài khoản gì và những thông tin liên quan đến nó. Mời bạn đọc hãy cùng theo dõi.

Định nghĩa tài khoản 155

Nếu bạn chưa biết 155 là tải khoản gì, cua trả lời là: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công. Điểm chung của các loại hàng hóa này đó là đã được kiểm nghiệm hoàn thiện và đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật và đủ kiều kiện để nhập vào kho.

Với giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản 155 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 – Thành phẩm

Bên Nợ:

  • Trị giá của thành phẩm nhập kho;
  • Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
  • Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu với tài khoản 155

Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:
  • Nợ TK – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm.
Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi:
  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
  • Có TK 155 – Thành phẩm.
Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán

Trường hợp thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi::

  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
  • Có các TK 111 , 112, 131,… (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).

Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập kho, ghi:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Xuất kho sản phẩm cho tiêu dùng nội bộ:
  • Nợ: các TK 642, 241, 211
  • Có: TK 155 – Thành phẩm.
Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào đơn vị khác, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)

Có TK 155 – Thành phẩm.

Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).

Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác, ghi:

Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào đơn vị khác, ghi:

  • Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị hợp lý)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại đơn vị khác, ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm
Trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê

Mọi trường hợp tương tự đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;

Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:

  • Nếu thừa, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

Có các tài khoản liên quan.

  • Nếu thiếu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 155 – Thành phẩm.

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:

Nợ các TK 111 , 112 (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) )(phải thu bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo:

Trường hợp xuất khẩu sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa…., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mãi, quảng cáo), ghi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421)
  • Có TK 155 – Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).

Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại,quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm…) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mãi, giá trị hàng khuyến mãi được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).

– Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)

Có TK 155 – Thành phẩm

– Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trãi quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng người lao động:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm.

– Ghi nhận doanh thu của sản phẩm biếu tặng được trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm

– Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)..

– Ghi nhận gái vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155 – Thành phẩm.

Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng khi thanh lý, nhượng bán, ghi:
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm.

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm.

Cuối kỳ kế toán,, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Nguyên tắc hạch toán với tài khoản 155

Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm.

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Không được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau:

  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
  • Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng;
  • Chi phí bán hàng;
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.

Việc tính giá trị thành phẩm xuất kho được thực hiện theo một trong ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp bình quân gia truyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.

Những thông tin khác về tài khoản loại 1 – tài sản ngắn hạn

Đây là loại tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.

Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:

Nhóm Tài khoản 11 – Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:

  • Tài khoản 111 – Tiền mặt;
  • Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng;
  • Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển.

Nhóm Tài khoản 12 – Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:

  • Tài khoản 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
  • Tài khoản 128 – Đầu tư ngắn hạn khác;
  • Tài khoản 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 13 – Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:

  • Tài khoàn 131 – Phải thu của khách hàng;
  • Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ;
  • Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ;
  • Tài khoản 138 – Phải thu khác;
  • Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

Nhóm Tài khoản 14 – Ứng trước, có 3 tài khoản:

  • Tài khoản 141 – Tạm ứng;
  • Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn;
  • Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 15 – Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:

  • Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường;
  • Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu;
  • Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ;
  • Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
  • Tài khoản 155 – Thành phẩm;
  • Tài khoản 156 – Hàng hóa;
  • Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán;
  • Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;
  • Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Nhóm Tài khoản 16 – Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:

  • Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp. Số hiệu tài khoảnTên tài khoảnCấp 1Cấp 2111Tiền mặt1111 1112 1113Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý112Tiền gửi Ngân hàng1121 1122 1123Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý113Tiền đang chuyển1131 1132Tiền Việt Nam Ngoại tệ121Đầu tư chứng khoán ngắn hạn1211 1212Cổ phiếu Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu128Đầu tư ngắn hạn khác1281 1288Tiền gửi có kỳ hạn Đầu tư ngắn hạn khác129Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn131Phải thu của khách hàng133Thuế GTGT được khấu trừ1331 1332Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ136Phải thu nội bộ1361 1368Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Phải thu nội bộ khác138Phải thu khác1381 1385 1388Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu về cổ phần hóa Phải thu khác139Dự phòng phải thu khó đòi141Tạm ứng142Chi phí trả trước ngắn hạn144Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn151Hàng mua đang đi đường152Nguyên liệu, vật liệu153Công cụ, dụng cụ154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang155Thành phẩm156Hàng hóa1561 1562 1567Giá mua hàng hóa Chi phí thu mua hàng hóa Hàng hóa bất động sản157Hàng gửi đi bán158Hàng hóa kho bảo thuế159Dự phòng giảm giá hàng tổn kho161Chi sự nghiệp1611 1612Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay

Một số ý nghĩa khác của dịch vụ 155, con số 155 là gì?

155 là tài khoản gì của Viettel?

155 là một trong những đầu số tổng đài của Viettel hỗ trợ cung cấp thông tin liên quan đến hoá đơn, đấu nối sim, chuyển đổi sim,… đến cho khách hàng. Đây là tổng đài hoàn toàn miễn phí không trừ bất kỳ chi phí nào kể cả khi nhận tin nhắn vậy nên bạn không phải lo lắng việc trừ phí phát sinh.

Khi nhận SMS từ đầu số lạ người dùng lo ngại điện thoại trừ phí, trong thời gian gần đây nhiều thuê bao phản ánh về tình trạng dịch vụ 155 liên tục gửi tin nhắn đến nên muốn huỷ tránh bị làm phiền.

Vì là dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel nên sẽ không có cú pháp huỷ thông thường. Nếu không muốn nhận tin nhắn làm phiền từ đầu số này bạn hoàn toàn có thể chặn số trực tiếp trên điện thoại.

  • Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào mục Tin nhắn sau đó nhấn vào tin nhắn đầu số 155.
  • Bước 2: Sau đó nhấn vào mục Chặn số. Lúc này điện thoại của bạn sẽ không thể nhận được bất kỳ tin nhắn thông báo nào từ tổng đài 155.

Đầu số 155 của viettel là gì năm 2024

Lưu ý khi hủy dịch vụ 155 của Viettel:

  • Thao tác chặn chỉ có thể thực hiện trên điện thoại.
  • 155 là tổng đài hông báo không phải tổng đài quảng cáo Viettel nên sẽ không có cú pháp từ chối nhận tin nhắn.
  • Sau khi thực hiện chặn điện thoại sẽ không nhận bất kỳ cuộc gọi, tin nhắn nào từ đầu số 155.

Số thiên thần 155 có ý nghĩa như thế nào?

Ý nghĩa của từng con số

Thiên thần số 155 là sự kết hợp của các thuộc tính của số 1 và năng lượng kép và sự rung động của số 5.

Số 1 liên quan đến sự sáng tạo, sự khởi đầu mới, đạt được thành công. Vì số 5 được lặp lại hai lần trong con số này, nó mang đến cho nó những đặc điểm kép như thay đổi, đưa ra quyết định mới, mang đến cơ hội cuộc sống mới, cũng như khả năng diễn đạt cao, thể hiện và đạt được mục tiêu trong một khoảng thời gian ngắn.

Khi chúng ta kết hợp số này thành một số, chúng ta nhận được số 155, với tất cả các đặc điểm này hóa ra rất mạnh mẽ và tích cực.

Có thể nói những người thuộc lá số này có tài về nhiều loại hình nghệ thuật, chẳng hạn như hội họa, điêu khắc, nhiếp ảnh, viết lách. Nhiều nhà khoa học cũng liên quan đến con số này, và phần lớn thành công của họ là do ông.

Chúng tôi cũng tìm thấy họ trong các cơ sở nhà nước, nhưng họ cam kết hơn với các loại hình nghệ thuật, vì vậy họ không giữ nhiều công việc này.

Ý nghĩa bí mật và tính biểu tượng

Ý nghĩa tiềm ẩn của những con số mà thiên thần đang gửi đến chúng ta đôi khi rất khó để cắt nghĩa và lý giải.

Nhưng nếu bạn cố gắng hết sức và nghĩ về những gì bạn bỏ lỡ trong cuộc đời, sẽ không khó để bạn diễn giải những gì họ muốn nói với bạn.

Sự lặp lại hàng ngày của con số 155 ban đầu có thể khiến bạn sợ hãi, bạn đang nghĩ liệu nó có hại cho mình không.

Tuy nhiên, điều này không nên đáng sợ, bởi vì các thiên thần của bạn trên con số này đã lưu lại cho bạn một thông điệp về sự ủng hộ và động lực. Nếu bạn không hài lòng với công việc hiện tại hoặc trường đại học của mình, đây là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc phải thay đổi nó và cống hiến hết mình cho những gì bạn yêu thích.

Vì những người trong số này chủ yếu là nghệ sĩ và nhà văn, đây là dấu hiệu cho thấy bạn nên bắt đầu làm những gì bạn thích, nhưng hãy kiên nhẫn khi bắt đầu vì điều đó cần có thời gian để được đền đáp. Thất bại ban đầu chỉ là một thử thách đối với bạn, và đừng bỏ cuộc sau nó mà hãy tiếp tục với nỗ lực nhiều hơn nữa. Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của mình, chỉ cần kiên trì và chúng sẽ đến gần bạn.

[bai_vuet_xem_them]

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc 155 là tài khoản gì và có thêm cho mình những kiến thức hữu ích khác trong công việc và trong cuộc sống. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Siêu Thị Khóa Vân Tay.

Số điện thoại 155 là của ai?

Nếu thông tin bổ sung của bạn là đúng và được Viettel đồng ý cập nhật thì nhà mạng này sẽ gửi tin nhắn phê duyệt thành công từ đầu số 155.

155 là tài khoản gì của Viettel?

155 là một trong những đầu số tổng đài của Viettel hỗ trợ cung cấp thông tin liên quan đến hoá đơn, đấu nối sim, chuyển đổi sim,… đến cho khách hàng. Đây là tổng đài hoàn toàn miễn phí không trừ bất kỳ chi phí nào kể cả khi nhận tin nhắn vậy nên bạn không phải lo lắng việc trừ phí phát sinh.

Bổ sung thông tin sim Viettel ở đâu?

Bổ sung / Xác nhận thông tin thuê bao Viettel Để đảm bảo quyền lợi, Quý khách vui lòng soạn tin TTTB gửi 1414 để kiểm tra, đồng thời mang chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đến cửa hàng giao dịch của Viettel để xác nhân/bổ sung thông tin. Nếu quý khách đã thực hiện, vui lòng bỏ qua tin nhắn này.

Đầu số 1715 là gì?

Nhà mạng Viettel thiết lập hệ thống tổng đài 1715 nhằm mục đích đánh giá chất lượng các cuộc gọi và chăm sóc khách hàng. Cụ thể khi bạn thực hiện các cuộc gọi đến số của tổng đài Viettel thì ngay sau khi kết thúc, tổng đài tin nhắn 1715 sẽ gửi tin nhắn đến yêu cầu bạn đánh giá về chất lượng cuộc gọi đó.