Hội đồng quản trị theo tiếng anh là gì năm 2024

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. [Theo khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020]

Hội đồng quản trị tiếng Anh là Board Of Directors [BOD]

Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm quản lý tổng thể của tổ chức và giám sát hoạt động của tổng giám đốc hoặc ban lãnh đạo. Hội đồng quản trị cũng chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề quan trọng như chiến lược kinh doanh, quản lý tài sản và tài chính, và xác định mục tiêu và giá trị của tổ chức. Hội đồng quản trị có thể bao gồm các chủ tịch, thành viên và tổng giám đốc hoặc ban lãnh đạo của tổ chức.

Hội đồng quản trị [Board of Directors, viết tắt: BOD] là một nhóm các cá nhân được bầu đại diện cho các cổ đông, họp thường xuyên để thiết lập các chính sách quản lí và giám sát doanh nghiệp.

Ảnh minh họa. Nguồn: Nypha.

Hội đồng quản trị

Khái niệm

Hội đồng quản trị tiếng Anh là Board of Directors, viết tắt là BOD.

Hội đồng quản trị [BOD] là một nhóm các cá nhân được bầu đại diện cho các cổ đông. Hội đồng quản trị là một bộ phận quản lí, tổ chức các cuộc họp thường xuyên để thiết lập các chính sách quản lí doanh nghiệp và giám sát.

Mỗi công ty niêm yết đại chúng đều phải có một hội đồng quản trị. Một số tổ chức tư nhân và phi lợi nhuận cũng có hội đồng quản trị.

Đặc điểm của Hội đồng quản trị

Nhìn chung, hội đồng quản trị đưa ra quyết định với tư cách là người ủy thác thay mặt cho các cổ đông. Các vấn đề mà hội đồng quản trị cần cân nhắc bao gồm tuyển dụng và sa thải các giám đốc điều hành cấp cao, chính sách cổ tức, chính sách quyền chọn và chính sách lương của cấp điều hành.

Ngoài những nhiệm vụ đó, hội đồng quản trị có trách nhiệm giúp một tập đoàn đặt ra các mục tiêu rộng lớn, hỗ trợ các nhiệm vụ điều hành và đảm bảo công ty có các nguồn lực được quản lí tốt.

Cấu trúc và quyền hạn của hội đồng quản trị được xác định bởi qui định của tổ chức, ví dụ như qui định về số lượng thành viên hội đồng quản trị, cách thức bầu ra hội đồng quản trị [ví dụ: bằng cách bỏ phiếu cổ đông tại cuộc họp thường niên] và tần suất hội đồng quản trị họp.

Mặc dù không có số lượng thành viên cụ thể qui định cho một hội đồng quản trị, nhưng số lượng thành viên hầu hết từ 3 đến 31 thành viên. Một số nhà phân tích cho rằng số lượng thành viên lí tưởng là 7.

Hội đồng quản trị nên đại diện cho cả lợi ích của cả cấp quản lí và cổ đông, và bao gồm cả các thành viên hội đồng quản trị nội bộ và thành viên hội đồng quản trị độc lập.

Thành viên hội đồng quản trị nội bộ là thành viên quan tâm đến các cổ đông lớn, cán bộ và nhân viên, và có kinh nghiệm trong công ty. Thành viên hội đồng quản trị nội bộ thường không được trả lương khi hoạt động trong hội đồng quản trị, vì họ thường là một giám đốc điều hành cấp cao, cổ đông lớn hoặc các bên liên quan khác, ví dụ như đại diện công đoàn.

Thành viên hội đồng quản trị độc lập không tham gia vào các hoạt động nội bộ hàng ngày của công ty. Các thành viên hội đồng này thường được trả thêm thù lao khi tham dự các cuộc họp. Thành viên hội đồng quản trị độc lập mang đến một cái nhìn khách quan, độc lập để đề ra mục tiêu và giải quyết bất kì tranh chấp nào của công ty. Họ đóng vai trò rất quan trọng trong việc đạt được sự cân bằng giữa các thành viên nội bộ và thành viên độc lập trong hội đồng quản trị.

Cấu trúc hội đồng quản trị có thể khác nhau tùy theo vị trí địa lí. Ở một số quốc gia châu Âu và châu Á, quản trị doanh nghiệp được chia thành 2 tầng: ban điều hành và ban giám sát.

Ban điều hành bao gồm những thành viên được bầu bởi các nhân viên và cổ đông và được lãnh đạo bởi CEO hoặc cấp quản lí. Ban điều hành phụ trách các hoạt động kinh doanh hàng ngày. Hội đồng giám sát được lãnh đạo bởi một người khác không phải là giám đốc điều hành và giải quyết các vấn đề tương tự như hội đồng quản trị.

Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn những thông tin chi tiết nhất về từ vựng chỉ “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh. “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh là gì? Hy vọng bài viết hôm nay bổ ích và có thể giúp ích được cho bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh của mình. Bên cạnh những kiến thức về “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh, chúng mình còn chèn thêm một số ví dụ minh họa Anh - Việt và các mẹo học bài nhanh và hiệu quả.

[Hình ảnh minh họa “Hội đồng quản trị”]

Bài viết gồm 3 phần chính. Phần đầu tiên: “Hội đồng quản trị” tiếng Anh là gì? Trong phần này chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức về “Hội đồng quản trị”, từ vựng tiếng Anh chỉ “hội đồng quản trị” và những sự thật thú vị sau đó. Phần 2: Thông tin chi tiết của từ vựng chỉ “hội đồng quản trị” trong tiếng Anh. Ở đây bạn có thể tìm kiếm thông tin về cách phát âm, cách sử dụng cũng như những lưu ý của cụm từ “hội đồng quản trị” trong tiếng Anh. Cuối cùng, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn một số từ vựng có liên quan đến “hội đồng quản trị”. Nhờ vậy bạn có thể dễ dàng theo dõi và tìm kiếm khi cần nói về chủ đề này. Cùng theo dõi và học tập qua bài viết dưới đây!

1.”Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh là gì?

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về “hội đồng quản trị”. “Hội đồng quản trị” là gì? “Hội đồng quản trị” là một đơn vị cao nhất trong công ty, toàn quyền thay mặt công ty, đại diện và giải quyết các vấn đề trong công ty, thực hiện các quyền quản lý công ty không nằm trong quyền của “Đại hội cổ đông”. Nói cách khác đây thường là những người có cổ phần trong công ty. Có thể nói đây là những chức vụ quan trọng nhất trong công ty.

[Hình ảnh minh họa “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh]

Vậy trong tiếng Anh, “Hội đồng quản trị” là gì? Trong tiếng Anh, Administrative Council thường được dùng để chỉ “Hội đồng quản trị“. Từ này là một danh từ ghép được tạo thành từ hai danh từ đơn cấu thành nghĩa của nó. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng cụm từ BOARD OF MANAGEMENT hoặc BOARD OF DIRECTORS,... Những cụm danh từ này có thể sử dụng thay thế cho nhau đều nhằm mục đích chỉ “Hội đồng quản trị”.

Bạn có thể sử dụng từ này trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Đọc thêm nhiều tài liệu về vấn đề này sẽ giúp bạn có thể thu thập nhiều từ vựng, cấu trúc hay. Biết thêm nhiều kiến thức mới. Đặc biệt nó sẽ giúp bạn nâng cao khả năng đọc hiểu của mình.

2.Thông tin chi tiết về từ vựng chỉ “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh!

Đầu tiên, cùng tìm hiểu về phát âm của cụm từ “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh. Chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn cách phát âm của cụm từ Administrative Council. Vì đây là một danh từ ghép nên chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn cách phát âm của những từ đơn lẻ trước.

[Hình ảnh minh họa “Hội đồng quản trị” trong tiếng Anh]

Đầu tiên là Administrative. Từ này có hai cách phát âm đó là /ədˈmɪnɪstrətɪv/ và /ədˈmɪnɪstreɪtɪv/. Chúng có một chút sự khác nhau trong cách phát âm giữa ngữ điệu Anh - Anh và Anh - Mỹ. Bạn cần phải chú ý hai cách phát âm này để tránh việc bỡ ngỡ. Tiếp đó là Council. Từ này chỉ có một cách phát âm duy nhất là /ˈkaʊnsl/. Không quá khó để phát âm được từ này. Khi phát âm đầy đủ cụm danh từ ADMINISTRATIVE COUNCIL bạn cần nhất mạnh đến từ ADMINISTRATIVE vì nó tác động trực tiếp đến nghĩa của cụm từ.

Về cách sử dụng. Bạn cần chú ý đến vị trí của danh từ trong câu và các giới từ đi kèm. Đặc biệt là mạo từ “the” đứng trước cụm danh từ xác định. Bạn có thể tham khảo cách sử dụng qua ví dụ dưới đây:

Ví dụ:

  • He is one of the ADMINISTRATIVE COUNCIL.
  • Anh ấy là một thành viên của hội đồng quản trị.

3.Một số từ vựng liên quan đến “Hội đồng quản trị”

Chúng mình đã tìm kiếm và tổng hợp một số từ vựng trong cùng chủ đề với từ “hội đồng quản trị”. Bạn có thể tham khảo thêm qua bảng dưới đây. Ngoài ra, bạn cần tìm hiểu về cách phát âm cũng như cách sử dụng cụ thể của chúng qua các nguồn uy tín hoặc các từ điển online như Oxford hay Cambridge.

Từ vựng

Nghĩa của từ

Decide

Quyết định

Representative

Đại diện

Manage

Đại diện

Responsibility

Trách nhiệm

Important

Quan trọng

Bạn có thể tìm thêm các từ vựng về chủ đề này qua các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh. Như vậy bạn sẽ có thể xây dựng được tư duy cho mình về chủ đề này. Ngoài ra bạn còn có thể tăng thêm vốn từ vựng và ngữ pháp của bản thân. Tính phong phú về từ vựng và ngữ pháp rất quan trọng trong các bài thi tiếng Anh hiện nay.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng mình. Chúc bạn luôn may mắn, thành công và kiên trì trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình!

Hội đồng quản trị dịch sang tiếng Anh là gì?

– Board of Management: là một tổ chức điều hành và quản lý hoạt động của một công ty, tổ chức hay doanh nghiệp. Trong tiếng Việt thường được gọi là Hội đồng quản trị. – Chairman of the Board: là chủ tịch của Hội đồng quản trị, người đứng đầu trong việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty.

Thành viên hội đồng quản trị độc lập tiếng Anh là gì?

Thành viên hội đồng quản trị độc lập [tiếng Anh: Outside director] là thành viên hội đồng quản trị của công ty mà không phải là nhân viên hoặc cổ đông trong công ty. Ảnh minh họa.

Hội đồng quản trị và ban giám đốc tiếng Anh là gì?

Hội đồng quản trị [Board of Directors] là một tổ chức hoặc cơ quan có trách nhiệm quản lý và điều hành một tổ chức, công ty hoặc tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để đại diện cho các cổ đông hoặc thành viên của tổ chức và có quyền ra quyết định chiến lược, giám sát hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức.

Hội đồng quản trị và ban giám đốc khác nhau như thế nào?

Ban giám đốc [B of D] là một nhóm các cá nhân được bầu ra đại diện cho các cổ đông. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý thường họp định kỳ để thiết lập các chính sách quản lý và giám sát của công ty. Mọi công ty đại chúng đều phải có hội đồng quản trị. Một số tổ chức tư nhân và phi lợi nhuận cũng có ban giám đốc.

Chủ Đề