Hoàn thành các phương trình phản ứng sau Mg + HCl

Công thức hóa học kết hợp giữa axit clohidric với magie phản ứng hóa học này diễn ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng hóa học Mg + HCl đầy đủ như sau:

mg- + hcl

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

2HCl + Mg H2 + MgCl2
axit clohidric magie hidro Magie clorua
[dd] [rắn] [khí] [dd]
[không màu] [trắng bạc] [không màu] [trắng]

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho magie tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và khí không màu thoát ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Ta thấy Magie tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu.

Ví dụ 1 : Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

A. 35,7 gam    B. 36,7 gam     C. 53,7gam     D. 63,7 gam

Lời giải

nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol.

Ta có: mmuối = mKL + 35,5. nCl-

⇒ mmuối = 36,7 gam.

Chọn đáp án B

Ví dụ 2 :  Magie tác dụng với axit clohiđric: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑. Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là

A. 22,4 [lít]

B. 11,2 [lít]

C. 22,4 [lít]

D. 11,2 [lít]

Lời giải

Đáp án D

Ví dụ 3 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. KNO3, CaCO3, Fe[OH]3

B. NaHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, KOH

D. AgNO3, [NH4]2CO3, CuS

Lời giải

Chọn đáp án B

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Mg + HCl → MgCl2 + H2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho magie tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và khí không màu thoát ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Magie tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu.

Bạn có biết

Mg dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

Ví dụ 1: . Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

A. Fe, Ni, Ag     B. Zn, Cu, Mg

C. Cu, Na, Ba     D. Cr, Fe, Al

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Fe + 2HCl →FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Cr + 2AgNO3 → Cr[NO3]2 + 2Ag

Fe + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2Ag

Al + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

A. 35,7 gam    B. 36,7 gam     C. 53,7gam     D. 63,7 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol.

Ta có: mmuối = mKL + 35,5. nCl-

⇒ mmuối = 36,7 gam.

Ví dụ 3:Cấu hình e nào dưới đây đúng với Mg

A. 1s22s22p63s2     B. 1s22s22p63s23p2

C. 1s22s22p6     D. 1s22s22p63s23p3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 8
  • Ngữ văn lớp 8
  • Tiếng Anh lớp 8

Mg + HCl → MgCl2 + H2 được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho kim loại Magie tác dụng với dung dịch axit HCl. Mời các bạn xem chi tiết phương trình phản ứng dưới đây.

1. Phương trình phản ứng giữa Mg và HCl 

2. Điều kiện phản ứng giữa Mg và HCl xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra 

Sinh ra khí hidro

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Magie tác dụng với axit clohiđric: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑. Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là

A. 22,4 [lít]

B. 11,2 [lít]

C. 22,4 [lít]

D. 11,2 [lít]

Câu 2. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2 → Cu + H2O

B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

C. Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Câu 3. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Ag

Câu 4. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. KNO3, CaCO3, Fe[OH]3

B. NaHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, KOH

D. AgNO3, [NH4]2CO3, CuS

Câu 5. Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 6. Phát iểu nào sau đây sai?

A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.

C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.

Câu 7. Trong phản ứng: 4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O. Vai trò của HCl là

A. chất oxi hóa .

B. vừa là môi trường vừa là chất khử.

C. chất khử.

D. môi trường.

Câu 8. Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 9. Cho các phản ứng sau:

[a] 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

[b] 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

[c] 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

[d] 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

………………………………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu Mg + HCl → MgCl2 + H2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề