Hóa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X

Hòa tan Fe3O4 vào HCl loãng, vừa đủ thu được dung dịch X. Cho kim loại Cu dư vào X, thu được dung dịch Y. Cho NaOH loãng, dư vào Y thu được kết tủa Z. Lọc, tách kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định thành phần của dung dịch X,Y, kết tủa Z và chất rắn T

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.


Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3


5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ +  4H2O


2FeCl2 + Cl2  2FeCl3


FeCl2 + KOH → Fe[OH]2↓ + 2KCl


FeCl3 + KOH → Fe[OH]3↓ + 3KCl


HCl + KOH → KCl + H2O


2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl


2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑


FeCl2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O


2FeCl3 + Fe → 3FeCl2


2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑


3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O


=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X


Đáp án A

Bài giải :

- Khi cho `Fe_3O_4` vào `HCl` loãng, vừa đủ thu được dung dịch `X`

`Fe_3O_4+8HCl→FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O`

⇒ Dung dịch `X` gồm : `FeCl_2;FeCl_3;HCl` dư

- Cho kim loại `Cu` dư vào `X` , thu được dung dịch `Y`

`Cu+2FeCl_3→FeCl_2+CuCl_2`

⇒ Dung dịch `Y` gồm : `FeCl_2;CuCl_2`

- Cho `NaOH` loãng, dư vào `Y ` thu được kết tủa `Z`

`FeCl_2+2NaOH→Fe[OH]_2↓+2NaCl`

`CuCl_2+2NaOH→Cu[OH]_2↓+2NaCl`

⇒ Kết tủa `Z` gồm : `Fe[OH]_2;Cu[OH]_2`

- Lọc, tách kết tủa `Z` đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn `T`

$4Fe[OH]_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O $

$Cu[OH]_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O $

⇒ Chất rắn `T` gồm : `Fe_2O_3;CuO`

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [II] là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [III] là

Dung dịch Fe2[SO4]3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe[NO3]3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt [III] oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Dung dịch X: FeCl2, FeCl3, HCl dư.

X phản ứng với: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, HNO3, Fe, NaNO3.

MnO2: MnO2 + 4HCl →to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 + Na2CO3 + H2O → 2NaCl + Fe[OH]2 + CO2

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3 + 6NaCl + 3CO2

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O

=> Chọn đáp án D.

Video liên quan

Chủ Đề