Cho na vào dung dịch fe2(so4)3 thì sẽ thu được kết tủa màu nâu đỏ.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    6Na + Fe2[SO4]3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe[OH]3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt [III] sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối sắt[III]sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.       B. Be, Mg, Ca, Ba.

C. Ba, Na, K, Ca.       D. K, Na, Ca, Zn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

2Na + H2O → 2NaOH + H2

2K + H2O → 2KOH + H2

Ba + H2O → Ba[OH]2 + H2

Ca + H2O → Ca[OH]2 + H2

Quảng cáo

Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra       B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan       D. A và B

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

6Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe[OH]3 + 3H2

2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu[OH]2 + H2

2Na + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2NaNO3 + H2

Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe2[SO4]3 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,07 g       B. 0,107g       C. 5,35 g       D. 0,535 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình phản ứng: 6Na + Fe2[SO4]3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe[OH]3

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mFe[OH]3 = 0,05.107 = 5,35 g

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp

Đáp án D

+ Giải thích:

● Cho Na vào dung dịch Fe2[SO4]3:

● Cho Na vào dung dịch FeSO4:

● Cho Na vào dung dịch AlCl3:

Đáp án:

 $m_{Na} = 4,14[gam]$

Giải thích các bước giải:

$2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
$Fe_2[SO_4]_3 + 6NaOH → 2Fe[OH]_3 + 3Na_2SO_4$

$2Fe[OH]_2 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + H_2O$

Ta có :

$n_{Fe_2O_3} = \frac{4,8}{160} = 0,03[mol]$

Theo phương trình , ta có :

$n_{Fe[OH]_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,03.2 = 0,06[mol]$$n_{Na} = n_{NaOH} = 3n_{Fe[OH]_3} = 0,06.3 = 0,18[mol]$

$⇒ m_{Na} = 0,18.23 = 4,14[gam]$

Và tính thể tích chất khí sinh ra ở [đktc] [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Lập CTHH và tính phân tử khối của Ca với [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tìm hoá trị của X và Y [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Lập CTHH và tính PTK của [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Viết phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Gia trị của m là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Và tính thể tích chất khí sinh ra ở [đktc] [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Lập CTHH và tính phân tử khối của Ca với [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tìm hoá trị của X và Y [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Lập CTHH và tính PTK của [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Viết phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Gia trị của m là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Bài 1: Cho 16g Copper [II] sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a]      Viết PTHH của phản ứng

b]     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c]      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper [II] oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a]      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b]     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c]      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a]      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b]     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron [II] chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc].

a]      Tính thể tích khí A ở [đktc] và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b]     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a]      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b]     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c]      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí [ở điều kiện tiêu chuẩn].

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

Video liên quan

Chủ Đề