Have là gì trong tiếng anh năm 2024
“Have” là một trong những động từ có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh. Các cấu trúc đi với “have” cũng rất đa dạng và được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói lẫn văn viết. Show
Tổng hợp các cấu trúc Have trong Tiếng Anh bạn cần nắm vững Trong bài viết hôm nay IELTS LangGo sẽ cung cấp cho người đọc tất tần tật những cấu trúc have thông dụng. Đọc đến cuối bài viết để thực hành ngay lý thuyết vừa học qua các bài tập bổ ích nhé. 1. Các cấu trúc với Have trong tiếng anhĐộng từ “have” có thể kết hợp với những từ khác để tạo thành các cấu trúc biểu đạt ý nghĩa khác nhau. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu xem có các cấu trúc với động từ Have nào trong tiếng Anh nhé! 1.1 Cấu trúc have toHave to thường được phân vào nhóm các trợ động từ khuyết thiếu như should, must, can, … Tuy nhiên, thực tế nó không phải là một modal verb (động từ khuyết thiếu) mà cũng chẳng phải auxiliary (trợ động từ). Trong cấu trúc have to, have đóng vai trò là động từ chính, vì vậy nó sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ, động từ theo sau to sẽ ở dạng nguyên thể. Công thức: Khẳng định: S + have to + V Phủ định: S + trợ động từ + not + have to + V Trong công thức phủ định, trợ động từ sẽ được chia tùy theo thì của câu. Ví dụ nếu câu đang ở thì quá khứ ta sẽ dùng trợ động từ did, đồng thời “have to” cũng được chia theo trợ động từ đứng trước nó. Công thức của cấu trúc Have to Ví dụ:
Qua hai ví dụ trên chắc phần nào bạn cũng đoán ra nghĩa của cấu trúc have to rồi đúng không? Về cơ bản, cấu trúc have to thể hiện rằng cá nhân có nghĩa vụ phải thực hiện hành động bởi tác động khách quan, không phải tác động chủ quan (ví dụ như quy định của cơ quan, luật pháp). Ví dụ:
1.2 Cấu trúc have something doneCấu trúc have something done được dùng để nói về việc nhờ, yêu cầu ai đó làm việc gì cho mình. Công thức cụ thể của cấu trúc này là: S + have + tân ngữ + V-pII Trong đó động từ have sẽ được chia theo thì của câu và ngôi của chủ ngữ, tân ngữ chỉ sự vật và động từ chia ở quá khứ phân từ. Ví dụ:
Có thể thay thế have bằng get trong cấu trúc này nhưng nghĩa vẫn không thay đổi. Có thể bạn quan tâm:
1.3 Cấu trúc Have sb VCấu trúc Have + somebody + V-inf (động từ nguyên thể) thường được dùng với nghĩa yêu cầu ai làm gì. Cấu trúc này phổ biến hơn trong tiếng Anh - Mỹ khi người nói muốn đưa ra yêu cầu hoặc mệnh lệnh. Ví dụ:
1.4 Cấu trúc Have gotTrong tiếng Anh, cấu trúc have got có nghĩa là ai đó sở hữu, có, là chủ” của cái gì. Công thức: Khẳng định: S + have/has got + O Phủ định: S + have/has + not + got + O Nghi vấn: Have/Has + S + got + O? Ví dụ:
Lưu ý: Chắc hẳn bạn đã nhận thấy sự tương đồng về nghĩa giữa have got và have. Tuy nhiên hai cấu trúc này không thể sử dụng thay thế cho nhau vì giữa chúng tồn tại một số khác biệt. Cùng xem đó là gì nhé. Thứ nhất, dù đồng nghĩa với have, ta không dùng cấu trúc have got để miêu tả hành động. Ví dụ:
Thứ hai, cả have và have got đều dùng được ở thì hiện tại đơn, nhưng chỉ có have được sử dụng trong thì quá khứ đơn và thì tương lai. Ví dụ:
Thứ ba, ta có thể viết tắt have got thành ‘ve ở dạng khẳng định trong khi have thì không. Ví dụ:
1.5 Cấu trúc Have beenHave been có thể được coi là một trợ động từ và là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nếu đứng riêng thì cấu trúc này không có nghĩa mà nghĩa cụ thể của nó sẽ phụ thuộc vào ý nghĩa của cả câu. Tuy nhiên, nhìn chung, người ta thường sử dụng cấu trúc have been để nói về những hành động, sự việc đã diễn ra ở trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể. Cấu trúc have been có thể được sử dụng trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Công thức: S + have/has + been + Ving Cấu trúc have been trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính về tính liên tục của hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ tiếp tục xảy ra ở tương lai. Ví dụ:
Cách dùng và công thức của cấu trúc Have been Trường hợp 2: Cấu trúc have been theo sau bởi giới từ to Công thức: S + have/has been to + place (địa điểm) Cấu trúc have been to có nghĩa là đi đến nơi nào đó. Ví dụ:
Trường hợp 3: Cấu trúc have been được dùng trong câu bị động của thì hiện tại hoàn thành Công thức: Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O… Câu bị động: S(O) + have/has been + Ved/PII + … + by O(S). Ví dụ: The workers have built this bridge since 1980. (Công nhân đã xây cây cầu từ năm 1980.) → The bridge has been built by the workers since 1980. (Cây cầu đã được xây bởi các công nhân từ năm 1980.) 1.6 Cấu trúc To have + V3Cấu trúc To have + V3 thường được sử dụng trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ. Bản chất của "To have + V3" là để nhấn mạnh vào yếu tố "đã hoàn thành/kết thúc rồi" cho dạng To-V. Ví dụ:
Cả 2 ví dụ trên đều đúng ngữ pháp và có nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên ví dụ thứ nhất nhấn mạnh vào yếu tố “đã nộp”, trong khi ví dụ thứ hai thì không có nhấn mạnh gì cả. 1.7 Cấu trúc have sb doing sthCông thức: S + have + tân ngữ + V-ing, trong đó động từ have được chia theo ngôi của chủ ngữ và thì của câu, tân ngữ ở đây là tân ngữ chỉ người và động từ thêm đuôi -ing. Cấu trúc have sb doing st được sử dụng với các nét nghĩa sau: Bị ảnh hưởng bởi hành động của ai đó: Ví dụ:
Khiến người khác làm điều gì đó một cách gián tiếp (không phải ra lệnh hay yêu cầu họ.) Ví dụ cấu trúc với Have sb doing sth Ví dụ:
1.8 Cấu trúc Have thể hiện sự trải nghiệmCấu trúc Have + somebody/something + V-ing/V-inf còn được sử dụng để nói về trải nghiệm của ai đó. Ví dụ:
Lưu ý:
Ví dụ:
2. Bài tập cấu trúc Have1. Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của cấu trúc Have to 1. Students ____________ pay to go to independent schools, but public schools are free. 2. Do students in your country have to wear a uniform? Yes, we ___________. 3. I don't like tests, but I _______________ take them every weekend. 4. Our teacher ____________ do assignment, but we do. 5. _____________ your sister have to have breakfast at school? 6. Miller ____________ carry his lunch box to school every day. 7. Art and music aren't compulsory. You _____________ study them. 8. Do students in Vietnam________________ go to school on Sunday? 2. Chọn đáp án đúng 1. They had a web designer to make/make/made our website. 2. We should get a new package to design/to design a new package/a new package designed before our company can launch the new product. 3. I'm going to have my car to wash/my car wash/my car washed more often. 4. You should have to do something/something to do/something done to your skin. It looks horrible. 5. We got a professional mechanic to inspect/to have inspected/inspect our car. 6. Contact us and you will get your old stuff collected/your old stuff collect /to collect your old stuff for free. 7. We had burgled our flat/had our flat to burgle/got our flat burgled while we traveled abroad. 8. He should have to repair his motorbike/his motorbike repaired/had his motorbike repaired a long time ago. 9. We could get/to have/have no one to repair it. 3. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc 1. Yesterday morning I had my car ___________ (repair). I found a good mechanic on the advertisements. 2. Are you having your house ________ (clean) now? Let's go shopping then! 3. He has always wanted to have blue short hair. He is having his hair ________ (do). 4. I am going to have the mechanic __________ (repair) my motorbike. 5. My left leg really hurts, so I went to the doctor's to have it __________ (examine). 6. I am going to have the gardener ___________ (water) my flowers. 7. I had my brother __________ (check) this English exercise. 8. I am going to have Sarah _______________ (look) at my old dishwasher. Perhaps she can fix it. 9. He is going to have the hairdresser ____________ (dye) his hair. Đáp án: 1. 1. have to 2. do 3. have to 4. doesn’t have to 5. Does 6. has to 7. don’t have to 8. have to 2. 1. make 2. a new package designed 3. my car washed 4. something done 5. to inspect 6. your old stuff collected 7. got our flat burgled 8. had his motorbike repaired 9. get 3. 1. repaired 2. cleaned 3. done 4. repair 5. examined 6. water 7. check 8. look at 9. dye Như vậy trên đây là toàn bộ các cấu trúc Have được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức mà IELTS LangGo đã tổng hợp trong bài viết này sẽ giúp bạn củng cố nền tảng ngữ pháp của mình thêm vững chắc. Have và has có gì khác nhau?Have, Has, Had dưới dạng động từ thường đều có nghĩa là có, sở hữu một cái gì đó. Tuy nhiên, Have được sử dụng với danh từ số nhiều còn Has được sử dụng với các danh từ số ít, danh từ không đếm được và danh từ đếm được số ít. Have là loại từ gì?Have là động từ thường. Động từ have mang ý nghĩa sở hữu được dùng ở thời hiện tại đơn giản với các ngôi số nhiều như: They; we; ; I hay các danh từ số nhiều. Have trong tiếng Anh nghĩa là gì?Động từ "have", "has" trong Tiếng Anh đều mang nghĩa là "có", chỉ sự sở hữu. Have HAS là loại từ gì?Have và has có chức năng như là động từ chính (main verbs) hoặc là trợ động từ (auxiliary verbs) kết hợp với các động từ khác để tạo thành một cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh. |