Hạn huyết quang nghĩa là gì

Tháng 7 âm lịch đã cận kề, gia chủ nên chú ý, cố gắng hết sức có thể tránh 3 điều cấm kỵ dưới đây để hạn chế những điều không may mắn đến với gia đình mình. 

Xem tử vi tuần mới 12 con từ ngày 25/11 đến ngày 1/12/2019 ta thấy, Mão cần thận kẻo rước họa vào thân, Dần thêm phúc thêm phần, những con giáp khác có khá nhiều biến động.

Trong 20 ngày sắp tới 3 con giáp có tên dưới đây cẩn đối chiếu lại thu chi kẻo rơi vào tình trạng thiếu hụt tài chính, nợ nần.

Tháng 5 âm lịch là một tháng cực kỳ đen đủi và nhiều thăng trầm đối với những con giáp này.

Tin bài mới nhất

Xem nhiều

Tin clip

Chủ đề liên quan

  -   Thứ hai, 10/02/2014 11:53 [GMT+7]

Dâng sao giải hạn có thể thực hiện rải rác trong năm, ở chùa hay ở nhà. Việc dâng sao cần tiến hành cả với sao xấu và tốt.

Ảnh: doisongphapluat

Sao hạn được dùng khá phổ biến trong lịch pháp Phật giáo để phối với ngày hoặc định cát hung. Có 9 ngôi sao [gồm Thủy diệu, Thái dương, Thái âm, Mộc đức, Thổ tú, La hầu, Thái bạch, Vân hớn, Kế đô] dùng phối năm xem vận mệnh con người.

Người xưa cho rằng có mối liên hệ giữa thiên thể [9 sao] với con người. Người đời sau cho thêm nhiều quan điểm rắc rối khác vào nên dễ bị đánh đồng với mê tín. Cần có cái nhìn biện chứng hơn về phương pháp này.

Quan niệm về sao

Cùng một tuổi, cùng một năm nam giới và phụ nữ có sao khác nhau, luân phiên theo 9 sao. Trong năm nếu gặp sao tốt, xấu hay trung bình sẽ gặp những chuyện tương ứng với sao đó. Cát hung [tốt xấu] của các sao như sau:

Sao tốt: Thủy diệu, Thái dương, Thái âm, Mộc đức

Trung bình: Thổ tú

Sao xấu: La hầu, Thái bạch, Vân hớn, Kế đô

Cụ thể:

- Sao La hầu [Kim, xấu]: Chủ về buồn rầu. Nam dễ kiện tụng chốn quan trường; nữ dễ đau buồn, lo lắng. Đây còn là sao về khẩu thiệt thị phi, hay mang đến nỗi buồn, tai nạn, tang sự, kiện tụng, thị phi, bệnh mắt, nữ gặp hạn huyết quang, sản nghịch...

- Sao Thái bạch [Kim, xấu]: Chủ về mọi chuyện không như ý. Sao đại kỵ với nữ giới, nam giới đỡ hơn một chút. Cần đề phòng kẻ tiểu nhân phá rối. Kết hôn cẩn thận bệnh phần bụng. Sao Thái Bạch xấu hơn sao La hầu. Song người quyền quý gặp sao này có lợi, thêm đinh thêm khẩu.

- Sao Vân hớn [Hỏa, xấu]: Còn gọi là tai tinh, chủ về bệnh tật. Phụ nữ gặp phải sao này có nhiều tai ương, có nạn huyết quang; nam giới gặp kiện tụng thị phi, gia đạo bất an, mọi việc cần thận trọng.

- Sao Kế đô [Thổ, xấu]: Chủ về tai họa, người âm phá rối. Đại kỵ cho cả nam và nữ, nhưng nữ bị nặng hơn, thường mang lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Trong nhà có chuyện buồn nên đi xa làm ăn. Lục súc bất lợi, phụ nữ có khẩu thiệt, thị phi. Nam giới gặp sao này chiếu mạng dễ bị phụ nữ hại. Phụ nữ gặp sao này chiếu mạng mà đang có thai thì lại may mắn.

- Sao Thổ tú [Thổ, trung bình]: Chủ về việc liên quan đến quan trường. Đi lại không gặp may, dễ bị tiểu nhân phá. Gặp sao này chiếu mạng thì hay có nỗi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, hay hoài nghi công việc làm ăn, không hăng hái, song không gặp tai họa gì. Thường 6 tháng đầu năm bình thường, 6 tháng cuối năm mới thuận lợi.

- Sao Thủy diệu [Thủy, tốt]: Chủ về tài vận và phúc lộc. Nam giới gặp phúc lộc, rất may mắn, đi xa có lợi, thêm đinh; phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, đi xa tránh qua sông qua đò.

- Sao Thái dương [Hỏa, tốt]: Chủ về an khang, thịnh vượng, có lợi cho nam giới; nữ giới có chút tai ương. Gặp sao Thái dương sẽ làm ăn phát đạt, thăng quan tiến chức, gặp may mắn trong công việc, dễ nổi danh, tiền đồ sáng sủa. Đi xa có lợi, người quyền quý gặp sao này càng lợi thêm.

- Sao Thái âm [Thủy, tốt]: Chủ về mọi chuyện như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, hạnh phúc, có tiền tài, dễ đạt được các ước mơ, nhưng sinh nở bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc.

- Sao Mộc đức [Mộc, tốt]: Sao Mộc đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhân giúp đỡ, hôn nhân hòa hợp. Phụ nữ có hạn huyết quang. Nam giới đề phòng bệnh mắt. Gia đạo có chút bất hòa, nhưng nhân khẩu bình an không đáng ngại.

Quan niệm về hạn

Ngoài quan niệm về sao, còn có quan niệm về hạn, theo đó có các hạn sau:

- Hạn Huỳnh tuyền: Có chứng đau đầu, chóng mặt.

- Hạn Tam kheo: Đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp, hay lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ tập chỗ đông người để tránh rủi ro.

- Hạn Ngũ mộ: Hao tài, bất an. Không cho ai ngủ nhờ trong nhà vì sẽ có tai bay vạ gió.

- Hạn Thiên tinh: Đề phòng ngộ độc. Mang thai cấm kiễng chân với đồ trên cao, kẻo ngã trụy thai.

- Hạn Toán tận: Hao tài. Đi đường không mang theo nhiều tiền của, không góp vốn làm ăn.

- Hạn Thiên la: Đề phòng cảnh phu thê ly cách, cần biết nhẫn nhịn trong nhà.

- Hạn Địa võng: Kỵ đi với người khác lúc trời tối. Không cho người khác ngủ nhờ.

- HạnzDiêm vương: Đau ốm lâu, nhưng làm ăn thuận lợi, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.

Ngày giờ giải sao

Theo người xưa, dù sao tốt hay xấu đều cần hóa giải. Song hầu hết các chùa hiện nay chỉ làm lễ giải một số sao xấu như Thái Bạch, La hầu, Kế đô. Cách giải rất đơn giản là chọn giờ để tiến hành hóa giải sao xấu hay đón nhận sao tốt, cụ thể như sau:

Đây là những ngày giờ theo quy định sách cổ, chưa có lý giải thực sự hợp lý. Dẫn đến nhiều nơi làm cũng không theo lịch, chú trọng vào ngày rằm theo quan niệm “lễ cả năm không bằng rằm tháng giêng”, hoặc ngày nào thuận tiện cho nhà chùa.

Cách giải sao hạn

Vào ngày sao hạn chiếu mệnh, cần thắp đèn thắp nến, cầu xin bình an, tăng thêm phúc thọ. Đầu năm có hạn nên đến chùa, các tháng sau có thể làm ở nhà.

Tuy nhiên, cách làm đơn giản hơn nữa là áp dụng khoa học phong thủy, khá hiệu quả lại không sa đà vào nghi lễ khó kiểm chứng. Muốn biết chi tiết từng người, cần có năm, tháng, ngày giờ, địa điểm sinh, từ đó thấy rõ chu kỳ 9 sao và có hướng hóa giải theo ngũ hành.

Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:

- Sao La hầu, Thái bạch [ngũ hành là Kim]: Dùng Thủy tiết, đeo trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen...

- Sao Vân hớn [ngũ hành là Hỏa]: Dùng Thổ tiết, đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng...

- Sao Kế đô, Thổ tú [ngũ hành là Thổ]: Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ...

- Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ [ngũ hành là Thủy]: Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước...

Nguyễn Mạnh Linh

Trưởng phòng Phong thủy Kiến trúc

Viện Quy hoạch & Kiến trúc Đô thị - ĐHXD


0 Comments

Bạn đang xem: Hoạ huyết quang là gì
Mời lựa chọn phạm vi lục soát ChứaĐược luận án ChứaĐược thư tịch ChứaĐược tuỳ bút Biệt danh hứng thú làĐược quán bạn bè

Lâm Đức hải:Đãi phân loại:Huyết quang tai nạn trực đoán pháp _ bát tự tính cát hung _ tốt chánh sách vận mệnh luận .

Bạn đang xem: Hoạ huyết quang là gì

. .

Xem thêm: Chỉ Số Ip34, Ip44 Là Gì ? Chỉ Số Ip34, Ip44, Ip54, Ip65 Là Gì

Huyết quang tai nạn trực đoán pháp _ bát tự tính cát hung _ tốt chánh sách vận mệnh diễn đàn _www . Mỉa mai chínhce . co m

Huyết quang tai nạn trực đoán pháp

1 , từ hình đới sát , thời đại hình xuyên định kiến tổn thương2 , thai , thân , mệnh: gặp xung xuyên tuyệt , thân thể có tổn thương .3 , nhật nguyên qua chín lại đi vượng hương , ứng tai họa .4 , ngũ hành mất cân bằng , tất thấy hung tai họa .5 , nhật nguyên quá yếu lại đi yếu địa, tàn tật tới ứng .6 , mệnh gặp mão dậu xung , có nhiều hung tai họa .7 , bạch hổ vượng chi lưu năm , gặp tai họa .8 , trụ trung ấn cú nhiều mà vượng , lại đi cú vận , thương thân tới ứng .9 , trụ trung tài vượng thân yếu lại đi tài hương , huyết quang tới ứng .1 0 , kim nhật tràn đầy đi vượng hương , tai nạn đổ máu .1 1 , canh tân điệp gặp, đoạn thủ tàn tật .12 , ấn yếu tài hứng , địa chi hình xuyên xung tuyệt , tài hương ứng hung .B , Quan giết vượng đi tổn thương vận , ứng hung .14 , tài yếu đợi lưỡi đoạt khí , cướp lưỡi vận , ứng hung .15 , tổn thương vượng tài vượng mà thân nhược Quan giết hỗn tạp nhập Quan sát vận , ứng hung .16 , nhật giờ học về lúc, hình trùng xuyên tuyệt , sát vận trùng chi , ứng hung .17 , củng lộc thực sự , Quan giết xung lưỡi , sát vận ứng hung .18 , Quan giết vượng thân nhược Quan giết hỗn tạp nhập Quan năm sát vận , ứng hung .19 , thân yếu Quan sát vận kích Quan giết , tổn thương tai nạn .2 0 , thân yếu giết vượng nhập tài giết hương , tất tổn thương .2 1 , lương tổn thương xuyên thấu qua làm vượng chủ , tổn thương tai nạn .22 , thủy hỏa tương kích , chủ hồi lộc tai ương .23 , kim mộc tương chiến , tất thấy huyết quang .24 , hỏa viêm thổ khô , tai nạn xe cộ hoặc giải phẫu .25 , thân yếu thất sát vượng vô ấn , bởi vì đánh nhau tàn tật .26 , thân yếu tọa giết có tổn thương tàn .27 , bộ dạng xuyên , bộ dạng tuyệt chi chữ vượng , chủ tổn thương .28 , nhật tọa thìn sửu hoặc không vong , từ chỗ cao rớt xuống .29 , giết Quan yếu không địch lại tổn thương , hình trùng xuyên tuyệt , tổn thương vận ứng hung .Chú thích: nguyệt nhật chi mộ lưu niên , đại vận mộ là mộ , thâm niên thai thân mệnh mộ là khố

Video liên quan

Chủ Đề