Give a ride là gì

Hi all!

Hôm nay cùng CIP tiếp tục những bài học vô cùng thú vị nhé. Nếu bạn đang luyện tiếng Anh để “speak like a native” thì bạn nhất định không được bỏ qua những từ ngữ siêu bổ ích sau. Những từ vựng/ thành ngữ này được sử dụng hàng ngày bởi người bản ngữ Anh, Mỹ, Úc …

1. Joe Bloggs
Đố bạn Joe Bloggs – Tom, Dick and Harry, John Doe and Jane Doe là ai? Nghe có vẻ lạ quá đúng không? Họ chẳng phải người nổi tiếng đâu. Nhưng mình bảo đảm người Anh, Mỹ và những người bản ngữ khác ai cũng biết họ đấy ^^

Nói một cách đơn giản, đây chỉnh là những cái tên được sử dụng như những từ vựng thông dụng để chỉ một số loại người cơ bản. Cụ thể như sau:

  • Joe Bloggs: danh từ này được dùng để chỉ “average people”, tức là những người thuộc tầng lớp bình thường, bình dân, not belongs to “upper class”.
    Ví dụ:

    A: Bright purple jacket? Sparkly blue skirt? Who wears such outrageous clothes?
    B: Well, this fashion designer is popular among the very trendy. These clothes are not for Joe Bloggs!

  • Tom, Dick and Harry: cụm danh từ này được dùng để chỉ số đông nhiều người, không mention đến một người riêng biệt nào. Ví dụ:

    – Listen, this is a very exclusive party I’m inviting you to. Don’t go around talking about it or every Tom, Dick and Harry will end up there.

    -A: Joe Bloggs could be any one of us.

    B: That’s right. Any Tom, Dick or Harry.

  • John Doe/ Jane Doe: Lại một danh từ riêng thú vị để chỉ một nhóm người chung nữa ^^ Trong American English, hai cái tên này dùng để chỉ những người là nạn nhân của một vụ phạm tội nhưng vẫn chưa nhận dạng được danh tính. John Doe dùng để chỉ nạn nhân nam và Jane Doe dùng cho nạn nhân nữ. Ví dụ:

    The John Doe found at the scene is in the morgue right now. We’re waiting for the DNA test results to identify the body.

Cool right???

2. Don’t throw the baby out with the bathwater Oh yeah, không ai lại đối xử như vậy với một em bé đúng không nào? Nên là đừng hiểu câu này theo nghĩa đen nhé. “Don’t throw the baby out with the bathwater” thực ra là một câu thành ngữ tiếng Anh có ý chỉ “đừng vội bỏ cuộc, vứt đi những thứ đáng giá đối với ta chỉ vì những thứ ta không chắc chắn lắm”. Lấy ví dụ, bạn cảm thấy chán nản với công việc hiện tại vì nó quá nhàm chán, và bạn muốn bỏ việc để đi làm một việc không liên quan nhưng bán hàng chẳng hạn. Hey! Don’t throw the baby out with the bathwater. Công việc đó mang lại cho bạn nguồn thu nhập lớn và nên nhớ, bạn còn có gia đình cần được chăm sóc đấy!!!

Thêm một vài ví dụ nhé:

Câu hỏi: Nghĩa của cụm từ "Take for a ride"?

Trả lời:

Cụm từ "Take for a ride" có 2 nghĩa :

Nghĩa 1 : cho ai đó đi nhờ xe, quá giang.

Nghĩa 2 : lừa gạt, lừa đảo ai đó.

Cách viết khác : "Take someone for a ride" hoặc "Give someone a ride"

Cùng Top lời giải đi giải nghĩa của từng từ trong cụm “Take for a ride” , mời các bạn tham khảo nhé.

1. RIDE NGHĨA LÀ GÌ

Ride đóng vai trò vừa là danh từ, vừa là động từ trong câu. Dưới đây là định nghĩa của ride theo từng loại từ:

Động từ

Nghĩa 1: Ride có nghĩa là hành động ngồi trên xe đạp, xe máy hoặc ngựa và di chuyển trên đó để điều khiển chuyển động của nó.

Nghĩa 2: Ride là hành động di chuyển trên một phương tiện, chẳng hạn như ô tô, xe buýt hoặc xe lửa.

Danh từ

Ride nếu là danh từ sẽ có nghĩa là sự đi và cuộc đi chơi

2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG RIDE

Khi chúng ta điều khiển các phương tiện có 2 bánh hoặc có yên thì chúng ta có thể dùng động từ ride với các danh từ đó.

Chúng ta không được sử dụng ride cho các phương tiện 4 bánh trở lên thì chúng ta sẽ dùng từ drive nếu bạn là người điều khiển.

Nếu bạn là hành khách thì nên dùng cụm “ride in car” hoặc “ride in trains” hoặc
“ride on buses”

VÍ DỤ MINH HỌA:

+ Can you ride a motorbike?

Bạn có thể lái xe mô tô không?

+ We usually learn to ride a motorbike when we are 18 years old

Chúng tôi thường học

+ The hunters used to ride on their horses when they hunted in the past

Trước đây thợ săn đã từng cưỡi ngựa khi họ săn bắn

+ She is unusually intelligent, charming, and then she is pretty, and agile. She swims and rides very well. I highly appreciate her talents.

Cô ấy là một cô gái thông minh, quyến rũ và xinh xắn, và nhanh nhẹn. Cô ấy bơi và cưỡi ngựa rất giỏi. Tôi đánh giá cao các tài năng của cô ấy.

+ So far, on their daily rides, they had managed to find the new things

Cho đến nay, trên những chuyến đi hàng ngày, họ đã cố gắng tìm ra những điều mới

+ He picked me up for a ride to supermarket

Anh ấy đón tôi đi siêu thị

3. Take là gì?

Trước khi biết được Take for là gì, thì bạn cần hiểu qua về động từ take. Đây là một trong những động từ bất quy tắc với dạng:

Take – Took – Taken

Take có nghĩa là mang, mang theo, đem, cầm, lấy cái gì đó. Và take được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh, mang những ý nghĩa đa dạng.

Take dùng trong các trường hợp như:

– Nếu muốn diễn tả việc nắm, giữ, kéo hay nâng thứ gì đó.

– Take cũng được dùng trong trường hợp muốn mang, tiến hành hoặc dẫn người nào đi đâu.

– Khi muốn nhận, mang, mua hay bán vật gì đó

– Có thể dùng Take để nói vềchủ đề thời gianvà nó thường đi với câu hỏi How long?

4. Take for là gì?

Take for có nghĩa là lấy… Lấy cái gì đó cho ai đó / lấy cái gì đó để tin về điều gì đó, về ai đó… Take for còn có thể mang nghĩa là lấy [một số tiền] cho [một cái gì đó].

Ex:

– Do you take me for a fool?

– I’m not willing to take less than $10,000 for the car.

5. Một số cụm đi kèm với take

Nếu như bạn đã biết và hiểu rõ take for là gì, thì có thể tham khảo qua một số cụm từ kết hợp với take như:

+ Take up with: kết giao với, giao thiệp với, đi lại với, chơi bời với, thân thiết với

+ Take responsibility: chịu trách nhiệm

+ Take into: đưa vào, để vào, đem vào

+ Take aside: kéo ra chỗ khác để nói riêng

+ Take back: nhận lỗi, rút lại lời nói

+ Take a test/ quiz/ an exam: thi, đi thi

+ Take it easy: Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi

+ Take along: mang theo, cầm theo

+ Take a picture: chụp hình/ảnh

Like,

thank

my

parents

for

never

giving

me

a

ride

to

school,

Như, cảm ơn bố mẹ vì chưa bao giờ đưa con đến trường,

Video liên quan

Chủ Đề