Bài 3: Trang 57 vở bài tập toán 5 tập 2
Một người làm việc từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm xong 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ?
Bài giải:
Số thời gian người đó làm xong 6 sản phẩm là:
11 giờ - 8 giờ = 3 [giờ]
Vậy để làm được một sản phẩm, người đó làm trong thời gian là:
3 giờ : 6 = 0,5 [giờ]
Đáp số: 0,5 giờ
Từ khóa tìm kiếm Google: giải sbt toán 5 tập 2, hướng dẫn giải bt toán 5 trang 57 tập 2, trả lời bài tập sbt toán 5 tập 2, giải câu 3 bài chia số đo thời gian với một số sbt toán 5 tập 2, bài chia số đo thời gian với một số trang 57 sbt toán 5 tập 2
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 2
Bài 1 trang 58 sgk Toán 5
Bài 1
a] Tính nhẩm:
\[1,48 \times 10\] \[5,12 \times 100\] \[2,571 \times 1000\]
\[15,5 \times 10\] \[0,9 \times 100\] \[0,1 \times 1000\]
b] Số \[8,05\] phải nhân với số nào để được tích là \[80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\]?
Hướng dẫn giải:
a] \[1,48 \times 10= 14,8\] \[5,12 \times 100= 512\]
\[2,571 \times 1000=2571\] \[15,5 \times 10=155\]
\[0,9 \times 100=90\] \[0,1 \times 1000=10\]
b] \[8,05 \times 10 = 80,5\]; \[8,05 \times 100 = 805\];
\[ 8,05 \times 1000 = 8050\]; \[ 8,05 \times 10 000 = 80 500\].
Bài 2 trang 58 sgk Toán 5
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a] \[7,69 \times 50\]; b] \[12,6 \times 800\];
c] \[12,82 \times 40\]; d] \[82,14 \times 600\]
Giải
a]
b
Bài 3 trang 58 sgk Toán 5
Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\], trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\]. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải
Trong \[3\] giờ đầu mỗi giờ đi được \[10,8 km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[3\] giờ đầu là:
\[10,8 \times 3 = 32,4 [km]\]
Trong \[4\] giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \[9,52km\] nên quãng đường người đó đi được trong \[4\] giờ tiếp theo là:
\[9,52 \times 4 = 38,08 [km]\]
Người đó đi được quãng đường là:
\[32,4 + 38,08 = 70,48 [km]\]
Đáp số: \[70,48 [km]\]Bài 4 trang 58 sgk Toán 5
Bài 4. Tìm số tự nhiên \[x\], biết: \[2,5 \times x < 7\] ?
Giải
Nếu \[x = 0\] thì \[2,5 \times 0 = 0 < 7\]
Nếu \[x = 1\] thì \[2,5 \times 1 = 2,5 < 7\]
Nếu \[x = 2\] thì \[2,5 \times 2 = 5 < 7\]
Nếu \[x = 3\] thì \[2,5 \times 3 = 7,5 > 7\] [loại]
Vậy \[x\] là các số: \[0; 1; 2\].
Giaibaitap.me
Page 3
Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
a] 25,8 x 1,5;
b] 16,25 x 6,7;
c] 0,24 x 4,7;
d] 7,826 x 4,5.
Hướng dẫn giải:
Bài 2:
a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
a | b | a x b | b xa |
2,36 | 4,2 | ||
3,05 | 2,7 |
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
b] Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,34 = 16x 9,04 =
Hướng dẫn giải:
a]
Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.
b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:
3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64
Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Hướng dẫn giải:
Chu vi vườn cây là:
[15,62 + 8,4 ] x 2 = 48,04 [m]
Diện tích vườn cây là:
15,62 x 8,4 = 131,208 [m2]
Đáp số: 48,04 [m] và 131,208 [m2]
Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5
Bài 2:
a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
a | b | a x b | b xa |
2,36 | 4,2 | ||
3,05 | 2,7 |
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
b] Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,34 = 16x 9,04 =
Hướng dẫn giải:
a]
Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.
b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:
3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64
Bài 3 trang 59 sgk Toán 5
Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \[15,62m\] và chiều rộng \[8,4m\]. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Giải
Chu vi vườn cây là:
\[[15,62 + 8,4 ] \times 2 = 48,04 [m]\]
Diện tích vườn cây là:
\[15,62 \times 8,4 = 131,208 [m^2]\]
Đáp số: \[48,04 m\] và \[131,208 m^2\]
Giaibaitap.me
Page 4
Bài 1 trang 60 sgk Toán 5
a] Ví dụ:
142,57 x 0,1 = ?
142,57 x 0,1 = 14,257
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257
531,75 x 0,01 = ?
531,75 x 0,01 = 5,3175
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.
Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số
b] Tính nhẩm:
579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 6,7 x 0,1
805,13 x 0,01 67,19 x 0,01 3,5 x 0,01
362,5 x 0,001 20,25 x 0,001 5,6 x 0,001
Hướng dẫn giải:
a] 57,98; 3,87; 0,67
b] 8,0513; 0,6719; 0,035
c] 0,3625; 0,02025; 0,0056.
Bài 2 trang 60 sgk Toán 5
Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?
\[1000ha\]; \[125ha\];
\[12,5ha\]; \[3,2ha\].
Hướng dẫn giải:
\[1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\]
\[125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\]
\[12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\]
\[3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\].
Bài 3 trang 60 sgk Toán 5
Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \[1: 1 000 000\], quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \[19,8 cm\]. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải
Bản đồ ghi tỉ lệ \[1: 1 000 000\] nghĩa là cứ \[1cm\] trên bản đồ là \[1 000 000cm\] trên thực tế
Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:
\[19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 [cm]\] hay \[198km\]
Đáp số: \[198km\]
Giaibaitap.me
Page 5
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 6
Bài 1 trang 61 sgk Toán 5
Bài 1.
a] Tính rồi so sánh giá trị của \[[a \times b ] \times c\] và \[a \times [b \times c]\]
a | b | c | \[[a \times b ] \times c\] | \[a \times [b \times c]\] |
2,5 | 3,1 | 0,6 | ||
1,6 | 4 | 2,5 | ||
4,8 | 2,5 | 1,3 |
b] Tính:
\[9,65 \times 0,4 \times 2,5 \] \[7,38 \times 1,25 \times 80\]
\[0,25\times 40 \times 9,84\] \[34,3 \times 5 \times 0,4\]
Giải
a]
\[\eqalign{ & \left[ {2,5 \times 3,1} \right] \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left[ {3,1 \times 0,6} \right] = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left[ {1,6 \times 4} \right] \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left[ {4 \times 2,5} \right] = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left[ {4,8 \times 2,5} \right] \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr
& 4,8 \times \left[ {2,5 \times 1,3} \right] = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \]
Giá trị của \[[a \times b ] \times c\] và \[a \times [b \times c]\] luôn luôn bằng nhau:
\[[a \times b ] \times c =a \times [b \times c]\]
b] \[9,65 \times 0,4 \times 2,5 \] +] \[7,38 \times 1,25 \times 80\]
\[= 9,65 \times [ 0,4 \times 2,5] \] \[ = 7,38\times[1,25 \times80]\]
\[= 9,65 \times 1 \] \[= 7,38 \times 100\]
\[= 9,65 \] \[= 738\]
+] \[0,25\times 40 \times 9,84\] +] \[34,3 \times 5 \times 0,4\]
\[ = 10 \times 9,84 \] \[ = 34,3 \times 2\]
\[= 98,4\] \[ = 68,6\]
Bài 2 trang 61 sgk Toán 5
Tính:
a] [28,7 + 34,5 ] x 2,4;
b] 28,7 + 34,5 x 2,4.
Hướng dẫn giải:
a] ....= 63,2 x 2,4
= 151,68
b] .....= 28,7 + 82,8
= 111,5
Bài 3 trang 61 sgk Toán 5
Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải:
Trong 2,5 giờ người đó đi được:
12,5 x 2,5 = 31,25 [km]
Đáp số: 31,25 [km]
Giaibaitap.me
Page 7
Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5
Bài 1. Tính:
a] \[375,84 - 95,69 + 36,78\];
b] \[7,7 + 7,3 \times 7,4\].
Giải
a] \[....= 280,15 + 36,78\]
\[= 316,93\]
b] \[ .....= 7,7 + 54,02\]
\[= 61,72\]
Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5
Bài 2. Tính bằng hai cách:
a] \[[6,75 + 3,25 ] \times 4,2\];
b] \[[9,6 - 4,2] \times 3,6\].
Hướng dẫn giải:
a] Cách 1:
\[\left[ {6,75 + 3,25} \right] \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\]
Cách 2:
\[\left[ {6,75 + 3,25} \right] \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\]
b] Cách 1:
\[\left[ {9,6 - 4,2} \right] \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\]
Cách 2:
\[\left[ {9,6 - 4,2} \right] \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\]
Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5
Bài 3
a] Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\[0,12 \times 400\]; \[4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\].
b] Tính nhẩm kết quả tìm \[x\]:
\[5,4 \times x = 5,4\] \[9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\]
Giải
a] \[0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\]
\[4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times [5,5 - 4,5] = 4,7 \times 1 = 4,7\]
b] \[x = 5,4:5,4\] \[x=6,2\times9,8:9,8\]
\[x=1\] \[x = 6,2\]
Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5
Bài 4. Mua \[4m\] vải phải trả \[600 00\] đồng. Hỏi mua \[6,8m\] vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Giải
Cách 1: Giá \[1m\] vải là:
\[60 000 : 4 = 15 000\] [đồng]
Giá \[6,8m\] vải là:
\[15 000 \times 6,8 = 102 000\] [đồng]
Số tiền phải trả nhiều hơn là:
\[102 000 - 60 000 = 42 000\] [đồng]
Cách 2: \[6,8m\] vải nhiều hơn \[4m\] là:
\[6,8 - 4 = 2,8 m\]
Số tiền phải trả nhiều hơn là:
\[{{60000.2,8} \over 4} = 42000\] [đồng]
Đáp số \[42 000\] [đồng]
Giaibaitap.me
Page 8
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 9
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 10
Bài 1 trang 66 sgk Toán 5
Bài 1. Tính nhẩm:
a] \[43,2 : 10\] \[0,65:10\]
\[432,9: 100\] \[13,96: 1000\]
b] \[23,7 :10\] \[2,07 : 10\]
\[2,23 : 100\] \[999,8 : 1000\]
Hướng dẫn giải:
a] \[43,2 : 10=4,32\] \[0,65:10=0,065\]
\[432,9: 100=4,329\] \[13,96: 1000=0,01396\]
b] \[23,7 :10=2,37\] \[2,07 : 10=0,207\]
\[2,23 : 100=0,0223\] \[999,8 : 1000=0,9998\]
Bài 2 trang 66 sgk Toán 5
Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
a] \[12,9 : 10 \] và \[12,9 \times 0,1;\]
b] \[123,4 : 100\] và \[123,4 \times 0,01;\]
c] \[5,7 : 10\] và \[5,7 \times 0,1\];
d] \[87,6 : 100\] và \[87,6 \times 0,01\].
Hướng dẫn giải:
a] \[12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\]
Do đó: \[12,9 : 10=12,9 \times 0,1;\]
b] \[123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\]
Do đó: \[123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\]
c] \[5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\]
Do đó: \[5,7 : 10=5,7 \times 0,1\]
d] \[87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\]
Do đó: \[87,6 : 100=87,6 \times 0,01\].
Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5
Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 [tấn]
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525 [tấn]
Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là:
1 -
Số tấn gạo còn lại là:
[537,25 x 9 ] : 10 = 483,525 [tấn]
Đáp số: 483,525 [tấn]
Giaibaitap.me
Page 11
Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5
Bài 1. Tính:
a] \[5,9 : 2 + 13,06\];
b] \[35,04 : 4 - 6,87\];
c] \[167 : 25 : 4\];
d] \[8,76 \times 4 : 8\].
Hướng dẫn giải:
a] \[5,9 : 2 + 13,06\] c] \[167 : 25 : 4\]
\[= 2,95 + 13,06\] \[= 6,68 : 4\]
\[= 16,01\] \[= 1,67\]
b] \[35,04 : 4 - 6,87\] d] \[8,76 \times 4 : 8\]
\[= 8,76 - 6,87\] \[= 35,04 : 8\]
\[= 1,89\] \[= 4,38\]
Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5
Tính rồi so sánh kết quả:
a] 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;
b] 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;
c] 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.
Hướng dẫn giải:
a] 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32
b] 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25
c] 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6
Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{5}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
24 x \[\frac{2}{5}\] = 9,6 [m]
Chu vi mảnh vườn là:
[24 + 9,6 ] x 2 = 67,2[m]
Diện tích mảnh vườn là:
24 x9,6 = 230,4 [m2]
Đáp số: 67,2[m] và 230,4 [m2]
Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5
Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải:
Mỗi giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31 [km]
Mỗi giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5 [km]
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
51,5 - 31 = 20,5 [km]
Đáp số: 20,5km
Giaibaitap.me
Page 12
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 13
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 14
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 15
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 16
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
- Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5
Page 17
Bài 1 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5
Tính:
a] 400 + 50 + 0,07;
b] 30 + 0,5 + 0,04;
c] 100 + 7+ \[\frac{8}{100}\];
d] 35 + \[\frac{5}{10}\] + \[\frac{3}{100}\];
Hướng dẫn giải:
a] ...= 450,07;
b] ...= 30,54;
c]... = 107,08;
d] ...= 35,53
Bài 2 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5
Bài 2.
\[4\tfrac{3}{5}... 4,35\]
\[2\tfrac{1}{25}...2,2\]
\[14,09...14\tfrac{1}{10}\]
\[7\tfrac{3}{20}... 7,15\]
Hướng dẫn giải:
+] \[4\tfrac{3}{5} ={{23} \over 5}= 4,6\] nên \[4\tfrac{3}{5} > 4,35\]
+] \[ 2\tfrac{1}{25}={{51} \over {25}} = 2,04\] nên \[2\tfrac{1}{25}