Giải sách toán lớp 9 tập 1 trang 10 năm 2024
Hướng dẫn làm bài: Show
Bài 8 trang 10 sgk Toán 9 - tập 1 Bài 8. Rút gọn các biểu thức sau:
Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 9 Tập 1 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn A mũ hai bằng giá trị tuyệt đối của A với đầy đủ những nội dung kiến thức và hỗ trợ giải câu 6 đến 15 dễ dàng và hiệu quả hơn. Qua tài liệu giải toán lớp 9 này chắc chắn sẽ hỗ trợ quá trình học tập và làm toán của các em học sinh trở nên hiệu quả nhất. Bài viết liên quan
\=> Tìm hiểu thêm bài Giải toán lớp 9 tại đây: Giải Toán lớp 9 Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 106 SGK Toán 9 Tập 1 để nâng cao kiến thức môn Toán 9 của mình. Hơn nữa, Giải bài tập trang 109, 110 SGK Toán 9 Tập 1 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 9 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm. Giải câu 6 đến 15 trang 10, 11 SGK môn Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 6 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 7 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 8 trang 10 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 9 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 10 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 11 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 12 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 13 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 14 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 - Giải câu 15 trang 11 SGK Toán lớp 9 tập 1 https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-9-trang-10-11-sgk-tap-1-can-thuc-bac-hai-va-hang-dang-thuc-can-a-mu-hai-bang-gia-tri-tuyet-doi-cua-a-32788n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 10, 11 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 6, 7 SGK Toán 9 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 14, 15, 16 SGK Toán 9 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Từ khoá liên quan: Giải Toán 9 trang 10, 11 SGK tập 1 - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn A mũ hai bằng giá trị tuyệt đối của A, bài giảng căn thức bậc hai và hằng đẳng thức, Với Giải Toán 9 trang 10 Tập 1 trong Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 10. Giải Toán 9 trang 10 Tập 1 Kết nối tri thứcQuảng cáo Bài 1.1 trang 10 Toán 9 Tập 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? Vì sao?
Lời giải:
Do đó, phương trình 5x – 8y = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Do đó, phương trình 4x + 0y = –2 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Do đó, phương trình 0x + 0y = 1 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Do đó, phương trình 0x – 3y = 9 là phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài 1.2 trang 10 Toán 9 Tập 1: Quảng cáo
x –1 –0,5 0 0,5 1 2 y = 2x – 1 ? ? ? ? ? ?
Lời giải: • Với x = –1, ta có y = 2 . (–1) – 1 = – 2 – 1 = –3; • Với x = –0,5, ta có y = 2 . (–0,5) – 1 = – 1 – 1 = –2; • Với x = 0, ta có y = 2 . 0 – 1 = 0 – 1 = –1; • Với x = 0,5, ta có y = 2 . 0,5 – 1 = 1 – 1 = 0; • Với x = 1, ta có y = 2 . 1 – 1 = 2 – 1 = 1; • Với x = 2, ta có y = 2 . 2 – 1 = 4 – 1 = 3. Vậy ta có bảng sau: x –1 –0,5 0 0,5 1 2 y = 2x – 1 –3 –2 –1 0 1 3 Quảng cáo Vậy 6 nghiệm của phương trình đã cho là (–1; –3), (–0,5; –2), (0; –1), (0,5; 1), (1; 1), (2; 3).
Do đó, phương trình đã cho có vô số nghiệm. Bài 1.3 trang 10 Toán 9 Tập 1: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
Lời giải:
Ta viết (1) dưới dạng y = 2x – 3. Mỗi cặp số (x; 2x – 3) với x ∈ ℝ tùy ý, là một nghiệm của (1). Khi đó, ta nói phương trình (1) có nghiệm (tổng quát) là: (x; 2x – 3) với x ∈ ℝ tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng y = 2x – 3. Ta xác định được hai điểm tùy ý của đường thẳng y = 2x – 3, chẳng hạn A(0; – 3), B(1; –1). Quảng cáo Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:
Ta viết gọn (2) thành y = –2. Phương trình (2) có nghiệm (x; –2) với x ∈ ℝ tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm M(0; –2). Ta gọi đó là đường thẳng y = –2. Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:
Ta viết gọn (2) thành x=53. Phương trình (2) có nghiệm 53; y với y ∈ ℝ tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm 53; 0. Ta gọi đó là đường thẳng x=53. Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau: Bài 1.4 trang 10 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình 2x=−65x+4y=1.
Lời giải:
• 2x = 2 . (−3) = −6 nên (–3; 4) là nghiệm của phương trình thứ nhất; • 5x + 4y = 5 . (−3) + 4 . 4 = −15 + 16 = 1 nên (–3; 4) là nghiệm của phương trình thứ hai. Do đó (–3; 4) là nghiệm chung của hai phương trình, nghĩa là (–3; 4) là một nghiệm của hệ phương trình đã cho. Bài 1.5 trang 10 Toán 9 Tập 1: Cho các cặp số (–2; 1), (0; 2), (1; 0), (1,5; 3), (4; –3) và hai phương trình 5x + 4y = 8, (1) 3x + 5y = –3. (2) Trong các cặp số đã cho:
Lời giải: • Thay x = –2; y = 1 vào phương trình (1), ta có: 5x + 4y = 5 . (–2) + 4 . 1 = −10 + 4 = −6 ≠ 8 nên (–2; 1) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 0; y = 2 vào phương trình (1), ta có: 5x + 4y = 5 . 0 + 4 . 2 = 0 + 8 = 8 nên (0; 2) là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 1; y = 0 vào phương trình (1), ta có: 5x + 4y = 5 . 1 + 4 . 0 = 5 + 0 = 5 ≠ 8 nên (1; 0) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 1,5; y = 3 vào phương trình (1), ta có: 5x + 4y = 5 . 1,5 + 4 . 3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 4; y = –3 vào phương trình (1), ta có: 5x + 4y = 5 . 4 + 4 . (–3) = 20 – 12 = 8 nên (4; –3) là nghiệm của phương trình (1). Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (0; 2) và (4; –3).
• Thay x = 0; y = 2 vào phương trình (2), ta có: 3x + 5y = 3 . 0 + 5 . 2 = 0 + 10 = 10 ≠ –3 nên (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = 4; y = –3 vào phương trình (2), ta có: 3x + 5y = 3 . 4 + 5 . (–3) = 12 – 15 = –3 nên (4; –3) là nghiệm của phương trình (2). Ta thấy nghiệm chung của phương trình (1) và phương trình (2) là cặp số (4; –3). Do đó, cặp số (4; –3) là nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2).
Đường thẳng 3x + 5y = –3 đi qua điểm B(4; –3) và C(–1; 0). Hai đường thẳng 5x + 4y = 8 và 3x + 5y = –3 cắt nhau tại B(4; –3), tức là (4; –3) là nghiệm của hệ (1) và (2). Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |