1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a] 25 x 11 = 275 ☐ b] 37 x 11 = 307 ☐
c] 56 x 11 = 516 ☐ d] 73 x 11 = 803 ☐
2. Chọn câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 45125 $m^{2}$ B. 45225 $m^{2}$
C. 46225 $m^{2}$ D. 46235 $m^{2}$
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1] 10kg = ... yến 10 yến = ... tạ 10 tạ = ... tấn
30kg = ... yến 400 kg = ... tạ 4000kg = ... tấn
b] 100 $cm^{2}$ = .... $dm^{2}$ 1 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$ 300 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$
2500 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$ 15 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$ 7500 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 35543 $cm^{2}$ B. 35643 $cm^{2}$
C. 34643 $cm^{2}$ D. 6213 $cm^{2}$
PHẦN 2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT CÁC BÀI TOÁN
1. Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu vườn phía sau nhà bác Thành trồng 19 hàng nhãn mỗi hàng cũng có 11 cây. Hỏi vườn nhà bác Thành trồng được tất cả bao nhiêu cây nhãn? [Giải bằng 2 cách]
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Đặt tính rồi tính:
a] 347 x 321 b] 359 x 454 c] 436 x 205
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 47 x 298 + 53 x 298 b] 426 x 617 + 617 x 574
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.382 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 13
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 13 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 14
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 13
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 13
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm phép tính 45 x 11 được kết quả là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 278 x 521 là:
A. 142658 | B. 144838 | C. 146985 | D. 148952 |
Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn x : 173 = 489 là:
A. x = 89725 | B. x = 87511 | C. x = 86425 | D. x = 84597 |
Câu 4: Phép tính nào dưới dây có kết quả lớn nhất?
A. 29 x 9 | B. 12 x 21 | C. 11 x 24 | D. 10 x 26 |
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 294cm và chiều rộng 171cm là:
A. 50274cm2 | B. 51754cm2 | C. 52895cm2 | D. 53485cm2 |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm:
11 x 74 | 11 x 23 | 11 x 42 | 11 x 15 |
11 x 63 | 11 x 37 | 11 x 81 | 11 x 90 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
264 x 184 | 389 x 482 |
482 x 109 | 571 x 582 |
Bài 3: Nhà trường dự định lắp bàn ghế cho 30 phòng học, mỗi phòng học gồm 12 bộ bàn ghế. Hỏi nhà trường phải trả bao nhiêu tiền dể mua đủ số bộ bàn ghế lắp cho các phòng học, biết mỗi bộ bàn ghế trị giá 120000 đồng?
Bài 4: Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 800m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 850m. Sau 1 giờ 38 phút, hai ô tô gặp nhau. Hỏi độ dài quãng đường đó là bao nhiêu mét?
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 13
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: C | Câu 5: A |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
11 x 74 = 814 | 11 x 23 = 253 | 11 x 42 = 462 | 11 x 15 = 165 |
11 x 63 = 693 | 11 x 37 = 407 | 11 x 81 = 891 | 11 x 90 = 990 |
Bài 2:
264 x 184 = 48576 | 389 x 482 = 187498 |
482 x 109 = 52538 | 571 x 582 = 332322 |
Bài 3:
Số bộ bàn ghế lắp cho 30 phòng học là:
12 x 30 = 360 [bộ]
Số tiền nhà trường phải trả để lắp số bộ bàn ghế là:
120000 x 360 = 43200000 [đồng]
Đáp số: 43200000 đồng
Bài 4:
Đổi 1 giờ 38 phút = 98 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
800 x 98 = 78400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
850 x 98 = 83300 [m]
Quãng đường đó dài là:
78400 + 83300 = 161700 [m]
Đáp số: 161700m
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 13. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.
Cập nhật: 06/12/2021
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 13
Thời gian làm bài: 45 phút
Tải xuống
Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 347 × 131 = …. ?
Quảng cáo
A. 44 447
B. 45 447
C. 44 457
D. 45 457
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 35543cm2
B. 35643cm2
C. 34643cm2
D. 6213cm2
Câu 3: Tìm số x thỏa mãn x : 23 = 11 ?
A. 253
B. 263
C. 532
D. 533
Câu 4: Phép tính có cùng kết quả với phép tính: 216 × 125 là:
A. 106 × 215
B. 270 × 100
C. 306 × 105
D. 215 × 126
Câu 5: Một ngày có 24 giờ. Hỏi 1 năm thường [không nhuận] có bao nhiêu giờ?
Quảng cáo
A. 8760
B. 8784
C. 8750
D. 8874
Câu 6: Trong một tích, nếu thêm vào một thừa số bao nhiêu đơn vị thì tích
A. Gấp lên bấy nhiêu lần
B. Tăng lên bấy nhiêu đơn vị
C. Tăng lên bấy nhiêu lần thừa số kia
D. Tăng lên bấy nhiêu lần thừa số được thêm
Câu 1: Viết kết quả của phép tính vào ô trống:
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 123 × 46 + 123 × 54
b] 25 × 125 × 4 × 8
Câu 3: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh các tích sau:
Quảng cáo
123123 × 456 và 456456 × 123
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: [3 điểm]
Câu 2: [2 điểm]
Câu 3: [2 điểm]
Ta thấy:
123123 × 456 = 123 × 1001 × 456
456456 × 123 = 456 × 1001 × 123
Do đó: 123123 × 456 = 456456 × 123
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 13
Thời gian làm bài: 45 phút
Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 47 × 11 = …. ?
A. 517
B. 417
C. 527
D. 427
Câu 2: Tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 100 734
B. 98 778
C. 100 899
D. 100 674
Câu 3: Kết quả của phép tính: 326 × 201 = …. ?
A. 64 526
B. 65 526
C. 65 536
D. 64 536
Câu 4: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 45125m2
B. 45225m2
C. 46225m2
D. 46235m2
Câu 5: Khi nhân một số với 205, do vô ý Tâm đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 42120 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó?
A. 47970
B. 48970
C. 47870
D. 47890
Câu 6: Tìm số tự nhiên x lớn nhất để : 238 × x < 1193
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a] 347 × 321
c] 436 × 205
b] 359 × 454
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 748 × 56 + 748 × 44
b] 538 × 624 - 424 × 538
Câu 3: Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu vườn phía sau nhà bác Thành trồng 19 hàng nhãn mỗi hàng cũng có 11 cây. Hỏi vườn nhà bác Thành trồng được tất cả bao nhiêu cây nhãn ?
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 13
Thời gian làm bài: 45 phút
Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 35 × 11 = …. ?
A. 3535
B. 385
C. 835
D. 538
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 125m và chiều rộng bằng 36m là:
A. 4500m2
B. 3500m2
C. 322m2
D. 522m2
Câu 3: Tìm số x thỏa mãn x : 109 = 215 ?
A. 23035
B. 13435
C. 23435
D. 33435
Câu 4: Tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số lẻ bé nhất có ba chữ số là:
A. 99687
B. 98687
C. 99787
D. 98787
Câu 5: Một xe tải chở hàng, cần phải chở 105 tấn 6 tạ gạo từ kho A sang kho B. Xe tải đó đã chở được 11 chuyến, mỗi chuyến 75 tạ. Hỏi xe tải còn phải chở bao nhiêu tạ gạo nữa?
A. 825 tạ
B. 225 tạ
C. 231 tạ
D. 36 tạ
Câu 6: Tìm các số a, b, c còn thiếu trong phép tính sau: a3 × 11 = 9bc?
A. 8 ; 1 ; 3
B. 3 ; 6 ; 3
C. 8 ; 6 ; 3
D. 3 ; 1 ; 3
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a] 637 123 c] 312 212
b] 152 403 d] 231 136
Câu 2: Tính:
a] 234 123 + 1507
b] 135790 - 324 205
Câu 3: Tính diện tích của khu đất hình vuông có cạnh dài 105m.
Tải xuống
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4] có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.