Giải bài tập 9 trang 8 toán 8 tập 1 năm 2024
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z;\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\) Show
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa đa thức để xác định biểu thức là đa thức Lời giải chi tiết: Biểu thức: \(y + 3{\rm{z}} + \dfrac{1}{2}{y^2}z\)là đa thức Biểu thức: \(\dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\) không phải là đa thức HĐ 6 Video hướng dẫn giải Cho đa thức: \(P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\) Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng sao cho đa thức P không còn hai đơn thức nào đồng dạng. Phương pháp giải: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng. Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính cộng Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}P = {x^3} + 2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + \left( {2{{\rm{x}}^2}y + {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\\P = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\end{array}\) LT 6 Video hướng dẫn giải Thu gọn đa thức: \(R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\) Phương pháp giải: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi thực hiện phép tính để đa thức R không còn tồn tại các đơn thức đồng dạng. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}R = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} + \left( { - 2{{\rm{x}}^2}y - {x^2}y} \right) + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\R = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\end{array}\) HĐ 7 Video hướng dẫn giải Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2}\). Đa thức P được xác định bằng biểu thức nào? Tính giá trị của P tại x = 1; y = 2 Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 8 - 9 bài Nhân đa thức với đa thức được trình bày đầy đủ và chính xác nhất dưới đây, giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức được kiến thức đã học và vận dụng để giải các dạng toán tương tự hiệu quả nhất. Giải bài 1 trang 8 - 9 SKG Toán 8 tập 1Làm tính nhân:
Đáp án và hướng dẫn giải:
\= x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1) \= x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1) \= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 \= x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1 \= x3 – 3x2 + 3x – 1.
\= (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x) \= x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x) \= 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x \= –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5 \= –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5 Ta có: (x3 – 2x2 + x – 1).(x – 5) \= (x3 – 2x2 + x – 1).[–(5 – x)] \= – (x3 – 2x2 + x – 1).(5 – x) \= – (–x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5) \= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5. Giải bài 2 SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 8 - 9Làm tính nhân: Đáp án và hướng dẫn giải: Giải bài 3 SGK trang 8 - 9 Toán lớp 8 tập 1Điền kết quả tính được vào bảng: Đáp án và hướng dẫn giải: Rút gọn biểu thức ta có: A = (x – y).(x2 + xy + y2) \= x.(x2 + xy + y2) + (–y).(x2 + xy + y2) \= x.x2 + x.xy + x.y2 + (–y).x2 + (–y).xy + (–y).y2 \= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3 \= x3 – y3 + (x2y – x2y) + (xy2 – xy2) \= x3 – y3. Tại x = –10, y = 2 thì A = (–10)3 – 23 = –1000 – 8 = –1008 Tại x = –1 ; y = 0 thì A = (–1)3 – 03 = –1 – 0 = –1 Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 23 – (–1)3 = 8 – (–1) = 9 Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = (–0,5)3 – 1,253 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125. Giải toán lớp 8 bài 4 trang 8 - 9 SGKThực hiện phép tính: Đáp án và hướng dẫn giải: Giải bài 5 Toán lớp 8 SGK trang 8 - 9Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: Đáp án và hướng dẫn giải: Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Giải bài 6 trang 8 - 9 SGK Toán lớp 8 tập 1Tính giá trị biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
Đáp án và hướng dẫn giải: Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:
Giải bài 7 SGK trang 8 - 9 Toán lớp 8 tập 1Tìm x, biết: Đáp án và hướng dẫn giải: Giải bài 8 SGK Toán 8 tập 1 trang 8 - 9Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192. Đáp án và hướng dẫn giải: Gọi ba số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4. Ta có: a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192 4a = 192 – 8 = 184 a = 46 Vậy ba số đó là 46, 48, 50. Cách khác giải bài 14: Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2x + 2 và 2x + 4 với x ∈ N Ta có: Các số tự nhiên cần tìm là: 46; 48 và 50 Giải bài 9 trang 8 - 9 SGK Toán lớp 8 tập 1Làm tính nhân: Đáp án và hướng dẫn giải: CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải Toán lớp 8 SGK trang 8 - 9 file word, file pdf hoàn toàn miễn phí. |