First name có nghĩa là gì

Chắc hẳn, ít nhiều bạn đã gặp từ First Name, Last Name ..., nhất là khi bạn đăng ký tài khoản trên mạng. Vậy First name là gì? Khi biết được First name là gì, bạn dễ dàng điền thông tin của mình đầy đủ và chính xác.



Nhiều người nhầm tưởng First Name tiếng Anh mang nghĩa là Họ

Có nhiều người khi phải điền các thông tin bằng tiếng Anh cảm thấy khá lúng túng, bởi họ chưa phân biệt đúng các khái niệm First name, Middle name hay Last name. Với bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm First name là gì? cũng như hướng dẫn bạn cách điền đúng cụm từ này trong các phiếu ghi thông tin cá nhân, mời các bạn cùng đón đọc.

First name là gì?

First name hay còn được gọi với các cách gọi khác nhau như: Given name, Forename - chính là tên của bạn . Bạn sẽ gặp cụm từ này ở các bản đăng kí, các mẫu điền thông tin khi tham gia giao dịch, mua bán hàng qua mạng hoặc tạo các tài khoản trên các trang web nước ngoài. Đa số mọi người hay nhầm lẫn khái niệm First name, Last name và Middle name bởi cách viết tên của người nước ngoài và tên người Việt có sự khác nhau.

- Quy tắc viết tên trong tiếng Anh:
First/ Given/ Fore name - Middle name - Last name
[Tên gọi - Tên đệm - Họ]
Ví dụ: Bill William Clinton [trong đó: Bill là tên riêng, William là tên đệm, Clinton là họ]

- Quy tắc viết tên của người Việt Nam:
Họ - Tên đệm - Tên gọi
Ví dụ: Nguyễn Văn An [trong đó: Nguyễn là họ, Văn là tên đệm, An là tên gọi]
=> Theo cách viết tiếng Anh, First Name ở đây là An [tên gọi]

First name nghĩa là gì?

Cách điền First name trong các bản đăng kí hoặc phiếu thông tin cá nhân bằng tiếng Anh

First name là gì trong tiếng anh?

1. Phiếu có đầy đủ ba ô trống cần điền: First name, Middle name, Last name

Ví dụ 1: Bạn tên là Đào Duy Phong, bạn điền như sau:
- Ô First name: Điền Phong
- Ô Middle name: Điền Duy
- Ô Last name: Điền Dao

Ví dụ 2: Bạn tên Trần Thị Thu Lan, bạn điền như sau:
- Ô First name: Điền Lan
- Ô Middle name: Điền Thị Thu
- Last name: Điền Tran

2. Phiếu có hai ô trống cần điền: First name, Last name

Chẳng hạn bạn tên là: Nguyễn Minh Nhật, bạn có thể điền theo hai cách như sau:

- Cách 1: Kết hợp tên đệm [Middle name] với tên gọi [Fisrt name]
+ First name: Minh Nhat
+ Last name: Nguyen

- Cách 2: Kết hợp họ [Last name] với tên đệm [Middle name]
+ First name: Nhat
+ Last name: Nguyen Minh

Với việc cung cấp những thông tin hữu ích như trên của chúng tôi, hi vọng sẽ giúp độc giả có thêm hiểu biết về cách điền tên bằng tiếng Anh đúng và giải đáp được những thắc mắc First name là gì của các bạn.

//thuthuat.taimienphi.vn/first-name-la-gi-34272n.aspx
Tham khảo cách điền First Name trong tiếng Anh tại đây


Các bạn có bao giờ thắc mắc về quy tắc đặt tên của người nước ngoài không? Hay là khi nghe đến tên của những diễn viên, ca sĩ USUK bạn có bao giờ tò mò về tên của họ không? Chắc hẳn, các bạn đã từng nghe qua các từ FIRST NAME, SURNAME và LAST NAME. Hôm nay chúng ta sẽ không nói đến hai khái niệm kia mà chỉ đi tìm hiểu về FIRST NAME. Mọi người vẫn thường hay nhầm lẫn không biết rằng FIRST NAME là tên hay họ. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu xem rốt cuộc FIRST NAME là tên hay là họ nhé!

First Name trong tiếng Anh là gì?

Không giống như ở Việt Nam, người phương Tây, đặc biệt là những nước nói tiếng Anh, thường đặt tên riêng trước họ của gia đình. Vì vậy, FIRST NAME ở đây chính là tên chứ không phải là họ, có cách phát âm là /ˈfɜːst ˌneɪm/. Để có thể nắm được cách phát âm chuẩn thì các bạn có thể tham khảo qua một số video luyện nói.

Đặc biệt, cách cấu tạo của tên đầy đủ là : FIRST NAME + MIDDLE NAME + LAST NAME. Chúng ta hãy lấy ví dụ về tên của nữ ca sĩ Taylor Swift, tên đầy đủ của cô là Taylor Alison Swift. 

[ảnh minh họa]

Ví dụ:

  • It can be very rude to call other people by their first name if they are much older or more important than us. 

  • Có thể rất thô lỗ khi gọi người khác bằng tên riêng của họ nếu họ lớn tuổi hơn hoặc quan trọng hơn chúng ta nhiều.

  • We only knew her as Mrs. Flora - she never told us her first name.

  • Chúng tôi chỉ biết bà ấy là bà Flora - bà ấy chưa bao giờ cho chúng tôi biết tên của mình.

Một số FIRST NAME phổ biến 

Tên

Số người sử dụng

Ý nghĩa

MARY

3,991,060

Mary là tên dành cho nữ. Đây là một dạng của Maria và được bắt nguồn từ Kinh Thánh.

PATRICIA

1,628,911

Patricia mang ý nghĩa là Creative [Sáng tạo], Attention [Chú ý],Competent [Có thẩm quyền],Modern [Hiện đại], Cheerful [Vui lòng]

LINDA

1,571,224

Linda ý nghĩa tên tốt nhất: Serious [Nghiêm trọng],Cheerful [Vui lòng], Temperamental [ Thất thường], Competent [Có thẩm quyền], Modern [Hiện đại]

BARBARA

1,487,729

Barbara mang ý nghĩa : Friendly [Thân thiện], Lucky [May mắn], Creative [Sáng tạo], Mindful [Có trách nhiệm], Competent [Có thẩm quyền]

ELIZABETH

1,422,451

Elizabeth mang ý nghĩa là Temperamental [Thất thường], Cheerful [Vui lòng], Lucky [May mắn], Mindful [Có trách nhiệm], Friendly [Thân thiện]

JENNIFER

1,414,861

Jennifer mang ý nghĩa là Mindful [ Có trách nhiệm] , Temperamental [Thất thường], Lucky [May mắn], Cheerful [Vui lòng], Competent [ Có thẩm quyền]

MARIA

1,256,979

Maria mang ý nghĩa là Competent [ Có thẩm quyền], Modern [ Hiện đại], Cheerful[ Vui vẻ], Generous [ Hòa đồng], Active [Tích cực]

SUSAN

1,205,364

Susan mang ý nghĩa là Competent
[Có thẩm quyền], Mindful [Có trách nhiệm], Modern [Hiện đại], Volatile [Vui vẻ], Active [Tích cực]

MARGARET

1,165,894

Margaret mang ý nghĩa là Generous [Hòa đồng], Mindful [Có trách nhiệm], Cheerful [Vui lòng], Modern [Hiện đại], Temperamental [Thất thường]

DOROTHY

1,103,652

Dorothy mang ý nghĩa là Active [Tích cực], Temperamental [Thất thường], Mindful [Có trách nhiệm], Cheerful [Vui lòng], Generous [Hòa đồng]

LISA

1,068,736

Lisa mang ý nghĩa là: Active [Tích cực], Volatile [Vui vẻ] , Modern [Hiện đại], Generous [Hòa đồng] , Mindful [Có trách nhiệm]

[ảnh minh họa : nữ diễn viên Jennifer Lawrence]

Một số thú vị về FIRST NAME ở nước Mỹ

  • There are 4746 people that have identical last names and first names in America.

  • Ở Mỹ có 4746 người có tên riêng và họ giống hệt nhau.

  • There are 45379 people whose last name starts with their first name. 

  • Có khoảng 45379 người mà họ của họ bắt đầu bằng tên riêng của họ.

  • There are 5840 people whose last name ends with their first name.

  • Có khoảng 5840 người mà họ của họ kết thúc bằng tên riêng của họ. 

[ảnh minh họa]

  • There are 62935 people who have names that rhyme. 

  • Có khoảng 62935 người có tên có vần điệu.

  • There are 272 people who had odd first/last name combinations. 

  • Có khoảng 272 người có tổ hợp họ / tên kỳ lạ.

  • Do you know that there is a day of the year that is considered as Names Day, it is the First Monday of March.  

  • Bạn có biết rằng có một ngày trong năm được coi là Ngày của Tên,đó chính là ngày thứ Hai đầu tiên của Tháng Ba.

Trên đây là toàn bộ kiến thức bổ ích và thú vị mà chúng mình đã tổng hợp và đem đến cho các bạn. Mong là những kiến thức này sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn trên con đường học tiếng Anh sau này nhé!

Video liên quan

Chủ Đề