Driver intel hsw mobile desktop graphics chipset là gì
Intel Graphics Technology (GT) là tên chung của một loạt (IGPs) sản xuất bởi Intel được sản xuất trên cùng một package hoặc die cùng với bộ xử lý trung tâm (CPU). Nó được giới thiệu lần đầu năm 2010 với tên gọi Intel HD Graphics. Show
Intel Iris Graphics và Intel Iris Pro Graphics là các dòng IGP được được thiệu năm 2013 đi cùng một số kiểu bộ vi xử lý Haswell là phiên bản hiệu năng cao của HD Graphics. Intel HD và Iris Graphics không có hoặc có rất ít bộ nhớ riêng khi làm việc nó sẽ lấy một phần bộ nhớ của RAM, còn Iris Pro Graphics thì đã được nhúng thêm bộ nhớ eDRAM. Iris Pro Graphics là ứng dụng đầu tiên trong series tích hợp DRAM nhúng. Trong quý 4 năm 2013, đồ họa tích hợp Intel chiếm 65% tổng số lô hàng bộ xử lý đồ họa PC. Tuy nhiên, tỷ lệ phần trăm này không đại diện cho việc áp dụng thực tế vì một số thiết bị được phát hành kèm với thẻ đồ họa rời. HD Graphics 2000 gắn trên CPU Core i5 thế hệ thứ 2 (Sandy Bridge).Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt Intel HD Graphics, chip đồ họa tích hợp của Intel đã được tích hợp vào chip cầu bắc của bo mạch chủ, như một phần của kiến trúc Hub của Intel. Chúng được biết đến là Intel Extreme Graphics và Intel GMA, Intel GMA HD Graphics. Như một phần của thiết kế Platform Controller Hub (PCH), đồ họa nằm ở chip cầu bắc đã bị loại bỏ và xử lý đồ họa được chuyển đến cùng một khuôn với bộ xử lý trung tâm (CPU). Giải pháp đồ họa tích hợp Intel trước đây, Intel GMA, nổi tiếng là thiếu hiệu năng và tính năng, do đó không được coi là lựa chọn tốt cho các ứng dụng đồ họa đòi hỏi cao hơn, ví dụ như chơi 3D. Sự gia tăng hiệu năng do U HD Graphics của Intel mang lại khiến các sản phẩm cạnh tranh tốt hơn với các bộ điều hợp đồ họa tích hợp do các đối thủ của nó, Nvidia và ATI/AMD sản xuất. Intel HD Graphics, có sự tiêu thụ điện năng tối thiểu, quan trọng trong máy tính xách tay, đủ khả năng để các nhà sản xuất PC thường ngừng cung cấp các tùy chọn đồ họa rời cho cả dòng máy tính xách tay cấp thấp và cao cấp, nơi mà kích thước nhỏ gọn và tiêu thụ điện năng thấp là rất quan trọng. Các thế hệ[sửa | sửa mã nguồn]Intel HD và Iris Graphics được chia thành các thế hệ và trong mỗi thế hệ được chia thành các 'bậc' tăng hiệu suất, được ký hiệu bằng nhãn 'GTx'. Do Intel HD và Iris Graphics được gắn cứng vào CPU, vì vậy các thế hệ của nó đi kèm các thế hệ vi kiến trúc CPU của Intel. Thế hệ thứ 5 (Gen5)[sửa | sửa mã nguồn]Westmere[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1 năm 2010, bộ vi xử lý Clarkdale và Arrandale với đồ họa Ironlake được phát hành, được phát hành và được đặt tên là Celeron, Pentium, hoặc Core với HD Graphics. Chỉ có một thông số kỹ thuật: 12 đơn vị xử lý (EUs), lên tới 43.2 GFLOPS tại 900 MHz. Nó có thể phát video H264 1080p ở tốc độ lên đến 40 fps. Người tiền nhiệm trực tiếp của nó, GMA X4500, có 10 EUs tại 800 MHz, nhưng nó thiếu một số khả năng. Tên mã Lớp Số đơn vị xử lý Xung nhịp (MHz) GFLOPS HD Graphics ? 12 900 43.2 Thế hệ thứ 6 (Gen6)[sửa | sửa mã nguồn]Sandy Bridge[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1 năm 2011, bộ xử lý Sandy Bridge đã được phát hành, giới thiệu HD Graphics "thế hệ thứ hai": Tên mã Lớp Số đơn vị xử lý Xung nhịp (MHz) GFLOPS HD Graphics GT1 6 1000 96 HD Graphics 2000 1350 129.6 HD Graphics 3000 GT2 12 259.2 Trong đó HD Graphics dành cho các vi xử lý Celeron và Pentium, còn HD Graphics 2000 và 3000 dành cho dòng Intel Core. HD Graphics 2000 và 3000 bao gồm mã hóa video phần cứng và HD postprocessing effects. Thế hệ thứ 7 (Gen7)[sửa | sửa mã nguồn]Ivy Bridge[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24 tháng 4 năm 2012, Ivy Bridge được phát hành, giới thiệu "thế hệ thứ ba" của đồ họa HD của Intel: Tên mã Lớp Số đơn vị xử lý Shading units Xung nhịp (MHz) GFLOPS HD Graphics GT1 6 48 1050 100.8 HD Graphics 2500 1150 110.4 HD Graphics 4000 GT2 16 128 1300 332.8 Trong đó HD Graphics dành cho các vi xử lý Celeron và Pentium, còn HD Graphics 2500 và 4000 dành cho dòng Intel Core. HD Graphics 2500 và 4000 bao gồm mã hóa video phần cứng và HD postprocessing effects. Đối với một số CPU di động công suất thấp, hỗ trợ giải mã video bị hạn chế, trong khi không có CPU máy tính để bàn nào có hạn chế này. Haswell[sửa | sửa mã nguồn]CPU Intel Haswell i7-4771, đi cùng với HD Graphics 4600 (GT2)Ngày 12 tháng 9 năm 2012, CPU Haswell được ra mắt, cùng với GPU thế hệ thứ 4: Thị trường Tên mã Lớp Số đơn vị thực thi Shading units eDRAM (MB) Xung nhịp (MHz) GFLOPS Cá nhân HD Graphics GT1 10 80 N/A 1150 184 HD Graphics 4200 GT2 20 160 850 272 HD Graphics 4400 950 – 1150 304 – 368 HD Graphics 4600 900 – 1350 288 – 432 HD Graphics 5000 GT3 40 320 1000 – 1100 640 – 704 Iris Graphics 5100 1100 – 1200 704 – 768 Iris Pro Graphics 5200 GT3e 128 1300 832 Máy chủ HD Graphics P4600 GT2 20 160 N/A 1200 – 1250 384 – 400 HD Graphics P4700 1250 – 1300 400 – 416 128 MB eDRAM trong Iris Pro GT3e nằm trong cùng một gói với CPU nhưng trên một die được sản xuất theo tiến trình khác. Intel gọi đây là bộ nhớ đệm Cấp 4, có sẵn cho cả CPU và GPU, đặt tên cho nó là Crystalwell. Driver Iris Pro Graphics tích hợp đã được Apple áp dụng cho các máy tính xách tay MacBook Pro l15 inch cuối năm 2013 (với Màn hình Retina), vốn đã từ lâu trong lịch sử của dòng không có card đồ họa rời, mặc dù chỉ dành cho các model cấp thấp. Nó cũng được đưa vào iMac 21,5 inch cuối năm 2013. Thế hệ thứ 8 (Gen8)[sửa | sửa mã nguồn]Broadwell[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 11 năm 2013, có thông báo rằng bộ vi xử lý máy tính để bàn Broadwell-K (nhắm đến những người đam mê) cũng sẽ mang Iris Pro Graphics. Các mô hình GPU tích hợp sau được công bố cho bộ xử lý Broadwell: Thị trường Tên mã Lớp Số đơn vị xử lý Shading units eDRAM (MB) Xung nhịp (MHz) GFLOPS Cá nhân HD Graphics GT1 12 96 – 850 163.2 HD Graphics 5300 GT2 24 192 900 345.6 HD Graphics 5500 950 364.8 HD Graphics 5600 1050 403.2 HD Graphics 6000 GT3 48 384 1000 768 Iris Graphics 6100 1100 844.8 Iris Pro Graphics 6200 GT3e 128 1150 883.2 Máy chủ HD Graphics P5700 GT2 24 192 – 1000 384 Iris Pro Graphics P6300 GT3e 48 384 128 1150 883.2 Airmont/Braswell (Silvermont)[sửa | sửa mã nguồn]Silvermont, ra mắt tháng 5 năm 2013, là vi kiến trúc dành cho các vi xử lý cấp thấp của Intel là Atom, Celeron và Pentium. Airmont/Braswell là phiên bản rút gọn của Silvermont ra mắt đầu năm 2015 cho PC. Số mã Phiên bản CPU Lớp Số đơn vị thục thi Xung nhịp (MHz) HD Graphics 400 E8000 GT1 12 320 N30xx 320 – 600 N31xx 320 – 640 J3xxx 320 – 700 HD Graphics 405 N37xx 16 400 – 700 J37xx 18 400 – 740 Thế hệ thứ 9 (Gen9)[sửa | sửa mã nguồn]Skylake[sửa | sửa mã nguồn]Dòng vi xử lý Skylake, ra mắt vào tháng 8 năm 2015, không còn hỗ trợ cổng VGA, đồng thời hỗ trợ thiết lập đa màn hình lên đến ba màn hình được kết nối qua giao diện HDMI 1.4, DisplayPort 1.2 hoặc Embedded DisplayPort (eDP) 1.3. Các mẫu GPU tích hợp sau đây có sẵn hoặc được công bố cho bộ xử lý Skylake: Thị trường Số mã Lớp Số đơn vị thực thi Shading units eDRAM (MB) Xung nhịp (MHz) GFLOPS Cá nhân HD Graphics 510 GT1 12 96 – 950 182.4 HD Graphics 515 GT2 24 192 1000 384 HD Graphics 520 1050 403.2 HD Graphics 530 1150 441.6 Iris Graphics 540 GT3e 48 384 64 1050 806.4 Iris Graphics 550 1100 844.8 Iris Pro Graphics 580 GT4e 72 576 128 1000 1152 Máy chủ HD Graphics P530 GT2 24 192 – 1150 441.6 Iris Pro Graphics P555 GT3e 48 384 128 1000 768 Iris Pro Graphics P580 GT4e 72 576 1000 1152 Apollo Lake[sửa | sửa mã nguồn]Dòng vi xử lý Apollo Lake được ra mắt vào tháng 8 năm 2016. Số mã Phiên bản CPU Lớp Số đơn vị thực thi Shading units Xung nhịp (MHz) HD Graphics 500 E3930 GT1 12 96 400 – 550 E3940 400 – 600 N3350 200 – 650 N3450 200 – 700 J3355 250 – 700 J3455 250 – 750 HD Graphics 505 E3950 18 144 500 – 650 N4200 200 – 750 J4205 250 – 800 Kaby Lake[sửa | sửa mã nguồn]Dòng bộ vi xử lý Kaby Lake được giới thiệu vào tháng 8 năm 2016. Các tính năng mới: tăng tốc độ, hỗ trợ các dịch vụ phát trực tuyến 4K UHD "premium" (DRM encoded), công cụ đa phương tiện với khả năng tăng tốc phần cứng đầy đủ của giải mã HEVC 8 và 10 bit và VP9. Thị trường Số mã Lớp Số đơn vị thực thi Shading units eDRAM (MB) Xung nhịp cơ bản (MHz) Xung nhịp Boost (MHz) GFLOPS Dùng trong Cá nhân HD Graphics 610 GT1 12 96 – 300−350 900 − 1100 172.8 – 211.2 Desktop Celeron, Desktop Pentium G45**, i3-7101 HD Graphics 615 GT2 24 192 300 900 – 1050 345.6 – 403.2 m3-7Y30/32, i5-7Y54/57, i7-7Y75, Pentium 4415Y HD Graphics 620 1000 – 1050 384 – 403.2 i3-7100U, i5-7200U, i5-7300U, i7-7500U, i7-7600U HD Graphics 630 350 1000 – 1150 384 − 441.6 Desktop Pentium G46**, i3, i5 và i7, and Laptop H-series i3, i5 and i7 Iris Plus Graphics 640 GT3e 48 384 64 300 950 – 1050 729.6 − 806.4 i5-7260U, i5-7360U, i7-7560U, i7-7660U Iris Plus Graphics 650 1050 – 1150 806.4 − 883.2 i3-7167U, i5-7267U, i5-7287U, i7-7567U Máy chủ HD Graphics P630 GT2 24 192 – 350 1000 – 1150 384 − 441.6 Xeon E3-**** v6 Kaby Lake Refresh / Amber Lake / Coffee Lake / Whiskey Lake / Comet Lake[sửa | sửa mã nguồn]Dòng vi xử lý Kaby Lake được giới thiệu vào tháng 10 năm 2017. Tính năng mới: hỗ trợ HDCP 2.2 Thị trường Số mã Lớp Số đơn vị Thực thi Shading units eDRAM (MB) Xung nhịp cơ bản (MHz) Xung nhịp Boost (MHz) GFLOPS Dùng trong Consumer UHD Graphics 610 GT1 12 96 – 350 1050 201.6 Pentium Gold G54**, Celeron G49** UHD Graphics 615 GT2 24 192 300 900 – 1050 345.6 – 403.2 i7-8500Y, i5-8200Y, m3-8100Y UHD Graphics 617 1050 403.2 i7-8510Y, i5-8310Y, i5-8210Y UHD Graphics 620 1000 – 1150 422.4 – 441.6 i3-8130U, i5-8250U, i5-8350U, i7-8550U, i7-8650U i3-8145U, i5-8265U, i5-8365U, i7-8565U, i7-8665U UHD Graphics 630 23 184 350 1100 – 1150 404.8 – 423.2 i3-8350K, i3-8100 with stepping B0 24 192 1050 – 1250 403.2 – 480 i9, i7, i5, i3, Pentium Gold G56**, G55** Iris Plus Graphics 645 GT3e 48 384 128 300 1050 – 1150 ? i7-8557U, i5-8257U Iris Plus Graphics 655 1050 – 1200 806.4 – 921.6 i7-8559U, i5-8269U, i5-8259U, i3-8109U Professional UHD Graphics P630 GT2 24 192 – 350 1100 – 1200 422.4 – 460.8 Xeon E 21**G, 21**M, 22**G, 22**M Gemini Lake[sửa | sửa mã nguồn]Các tính năng mới: Hỗ trợ HDMI 2.0, bộ giải mã phần cứng VP9 10-bit Profile2 Số mã Lớp Số đơn vị thực thi Shading units Model CPU Xung nhịp (MHz) GFLOPS UHD Graphics 600 GT1 12 96 N4000 200 – 650 38.4 – 124.8 N4100 200 – 700 38.4 – 134.4 J4005 250 – 700 48.0 – 134.4 J4105 250 – 750 48.0 – 144.0 UHD Graphics 605 GT1.5 18 N5000 200 – 750 57.6 – 216 J5005 250 – 800 72.0 – 230.4 Thế hệ 10 (Gen10)[sửa | sửa mã nguồn]Ice Lake[sửa | sửa mã nguồn]Các tính năng mới: Vi kiến trúc GPU thế hệ 10 10 nm, hai pipelines mã hóa HEVC 10-bit, 3 pipelines hiển thị 4K (hoặc 2x 5K60, 1x 4K120), variable rate shading (VRS) Integer scaling Thị trường Tên Lớp Số đơn vị thực thi Shading units Xung nhịp cơ bản (MHz) Boost clock (MHz) GFLOPS Dùng trong FP16 FP32 FP64 Cá nhân UHD Graphics G1 32 256 300 900 – 1050 1843 - 2355 460.8 – 537.6 230 - 294 Core i3-10**G1, i5-10**G1 Iris Plus Graphics G4 48 384 300 900 – 1050 512 - 1075 691.2 – 806.4 64 - 134 Core i3-10**G4, i5-10**G4 G7 64 512 300 1050 – 1100 1024 - 2253 512 - 1126.4 128 - 282 Core i5-10**G7, i7-10**G7 Tương lai[sửa | sửa mã nguồn]Intel Xe là một sản phẩm GPGPU và dGPU đang được phát triển và dự kiến sẽ phát hành sản phẩm đầu tiên vào năm 2020.. Tính năng[sửa | sửa mã nguồn]Intel Insider[sửa | sửa mã nguồn]Bắt đầu từ Sandy Bridge, bộ xử lý đồ họa bao gồm một hình thức bảo vệ bản quyền và quản lý quyền kỹ thuật số (DRM) được gọi là Intel Insider, cho phép giải mã phương tiện được bảo vệ trong bộ xử lý. Trước đây có một công nghệ tương tự được gọi là Protected Audio Video Path (PAVP). Intel Quick Sync Video[sửa | sửa mã nguồn]Intel Quick Sync Video là công nghệ mã hóa và giải mã video phần cứng của Intel, được tích hợp vào một số CPU Intel. Tên gọi "Quick Sync" đề cập đến trường hợp sử dụng để chuyển mã nhanh ("đồng bộ hóa") một video từ, ví dụ như, một DVD hay Blu-ray Disc sang định dạng phù hợp với điện thoại thông minh chẳng hạn. Quick Sync được giới thiệu với bộ vi xử lý Gen 6 trong Sandy Bridge vào ngày 9 tháng 1 năm 2011. Graphics Virtualization Technology[sửa | sửa mã nguồn]Graphics Virtualization Technology (GVT) ra mắt ngày 1 tháng 1, 2014 và ra mắt cùng thời điểm với Intel Iris Pro. Các GPU tích hợp của Intel hỗ trợ các phương pháp chia sẻ sau:
Đa màn hình[sửa | sửa mã nguồn]Ivy Bridge[sửa | sửa mã nguồn]HD 2500 và HD 4000 GPUs trên các CPU Ivy Bridge được quảng cáo là hỗ trợ 3 màn hình cùng lúc, nhưng điều này chỉ hoạt động nếu hai trong số các màn hình được định cấu hình giống nhau, nhưng không phải tất cả ba màn hình được cấu hình. Lý do cho điều này là các chipset chỉ bao gồm hai phase-locked loops (PLLs) để tạo đồng hồ pixel định thời gian dữ liệu được truyền đến màn hình. Do đó, chỉ có thể đạt được ba màn hình hoạt động đồng thời khi ít nhất hai màn hình trong số chúng có cùng xung nhịp pixel, chẳng hạn như:
Một giải pháp ba màn hình khác có thể sử dụng là Embedded DisplayPort trên một CPU mobile (hoàn toàn không sử dụng chipset PLL) cùng với hai đầu ra chipset bất kỳ. Haswell[sửa | sửa mã nguồn]Các bo mạch chủ dựa trên ASRock Z87- và H87 hỗ trợ đồng thời ba màn hình. Bo mạch chủ dựa trên Asus H87 cũng được quảng cáo là hỗ trợ ba màn hình độc lập cùng một lúc. Năng lực[sửa | sửa mã nguồn]Vi kiến trúc Socket Brand Graphics Vulkan OpenGL Direct3D HLSL shader model OpenCL "Core" "Pentium" "Celeron" Gen Graphics brand Linux Windows Linux Windows Linux Windows Linux Windows Westmere - 1156 i3/5/7-xxx (G/P)6000 and U5000 P4000 and U3000 5.5th HD — 2.1 — 10.1 4.1 — Sandy Bridge - 1155 i3/5/7-2000 (B)900, (G)800 and (G)600 (B)800, (B)700, G500 and G400 6th HD 3000 and 2000 3.3 3.1 Ivy Bridge - 1155 i3/5/7-3000 (G)2000 and A1018 G1600, 1000 and 900 7th HD 4000 and 2500 1.0 — 4.2 4.0 11.0 5.0 1.2 (Beignet) 1.2 Bay Trail - SoCs — J2000, N3500 and A1020 J1000 and N2000 HD Graphics (Bay Trail) Haswell - 1150 i3/5/7-4000 (G)3000 G1800 and 2000 7.5th HD 5000, 4600, 4400 and 4200; Iris Pro 5200, Iris 5000 and 5100 4.6 4.3 12 (fl 11_1) Broadwell - 1150 i3/5/7-5000 3800 3700 and 3200 8th Iris Pro 6200 and P6300, Iris 6100 and HD 6000, P5700, 5600, 5500, 5300 and HD Graphics (Broadwell) 4.4 9 1.2 (Beignet) / 2.1 (Neo) 2.0 Braswell - SoCs — N3700 N3000, N3050, N3150 HD Graphics (Braswell), based on Broadwell graphics 1.2 (Beignet) (J/N)3710 (J/N)3010, 3060, 3160 (rebranded) HD Graphics 400, 405 Skylake - 1151 i3/5/7-6000 (G)4000 3900 and 3800 9th HD 510, 515, 520, 530 and 535; Iris 540 and 550; Iris Pro 580 1.2 Mesa 20.0 1.2 4.6 12 (fl 12_1) 6.0 2.0 (Beignet) / 2.1 (Neo) Apollo Lake - SoCs — (J/N)4xxx (J/N)3xxx HD Graphics 500, 505 2.0 (Beignet) / 1.2 (Neo) Gemini Lake - SoCs — Silver (J/N)5xxx (J/N)4xxx 9.5th UHD 600, 605 Kaby Lake - 1151 m3/i3/5/7-7000 (G)4000 (G)3900 and 3800 HD 610, 615, 620, 630, Iris Plus 640, Iris Plus 650 2.0 (Beignet) / 2.1 (Neo) 2.1 Kaby Lake Refresh - 1151 i5/7-8000U — — UHD 620 Whiskey Lake - 1151 i3/5/7-8000U — — Coffee Lake - 1151 i3/5/7/9-8000 i3/5/7/9-9000 Gold (G)5xxx (G)49xx UHD 630, Iris Plus 655 Ice Lake - 1526 i3/5/7-10xx(N)Gx — — 11th UHD, Iris Plus 2.1 (Neo) Tiger Lake TBA TBA TBA 12th TBA 3.0 (Neo) TBA Có thể OpenCL 2.1 và 2.2 với bản cập nhật phần mềm trên phần cứng OpenCL 2.0 (Broadwell +) với các bản cập nhật phần mềm trong tương lai. The classic Mesa i965 driver, which is the only one for Haswell and older on Linux, only supports core profile for OpenGL 3.1+, not compatibility profile. The Iris Gallium3D driver supports compatibility profile for OpenGL 4.6. Tất cả các phương pháp ảo hóa đều được hỗ trợ kể từ dòng bộ xử lý Broadwell với KVM và Xen. Khả năng (tăng tốc video GPU)[sửa | sửa mã nguồn]Intel đã phát triển một lõi SIP chuyên dụng thực hiện nhiều thuật toán nén và giải nén video mang nhãn hiệu Intel Quick Sync Video. Một số được triển khai hoàn toàn, một số chỉ một phần Các thuật toán tăng tốc phần cứng[sửa | sửa mã nguồn]các thuật toán nén và giải nén video được tăng tốc phần cứng có trong Intel Quick Sync Video Vi kiến trúc của CPU Steps các thuật toán nén và giải nén video H.265 (HEVC) H.264 (MPEG-4 AVC) H.262 (MPEG-2) VC-1/WMV9 JPEG / MJPEG VP8 VP9 Westmere Decode Encode Sandy Bridge Decode ProfilesConstrainedBaseline, Main, High, StereoHigh Simple, Main Simple, Main, AdvancedLevels Max. resolution Encode Profiles ConstrainedBaseline, Main, HighLevels Max. resolution Ivy Bridge Decode ProfilesConstrainedBaseline, Main, High, StereoHigh Simple, Main Simple, Main, Advanced Baseline Levels Max. resolution Encode Profiles ConstrainedBaseline, Main, High Simple, Main Levels Max. resolution Haswell Decode Profiles Partial 8-bit Main, High, SHP, MHP Main Simple, Main, Advanced Baseline Levels 4.1 Main, High High, 3 Max. resolution 1080/60p 1080/60p 16k×16k Encode ProfilesMain, High MainBaseline Levels 4.1 High - Max. resolution 1080/60p 1080/60p 16k×16k Broadwell Decode Profiles Partial 8-bit & 10-bit Main Simple, Main, Advanced 0 Partial Levels Main, High High, 3 Unified Max. resolution 1080/60p 1080p Encode ProfilesMain - Levels Main, High Max. resolution 1080/60p Skylake Decode Profiles Main Main, High, SHP, MHP Main Simple, Main, Advanced Baseline 0 0 Levels 5.2 5.2 Main, High High, 3 Unified Unified Unified Max. resolution 2160/60p 2160/60p 1080/60p 3840×3840 16k×16k 1080p 4k/24p@15Mbit/s Encode Profiles Main Main, High MainBaseline UnifiedLevels 5.2 5.2 High - Unified Max. resolution 2160/60p 2160/60p 1080/60p 16k×16k - Kaby Lake Coffee Lake Coffee Lake Refresh Whiskey LakeIce Lake Comet Lake Decode Profiles Main, Main 10 Main, High, MVC, Stereo Main Simple, Main, Advanced Baseline 0 0, 2 Levels 5.2 5.2 Main, High Simple, High, 3 Unified Unified Unified Max. resolution 2160/60p 1080/60p 3840×3840 16k×16k 1080p Encode Profiles Main Main, High Main Baseline Unified Support 8 bits 4:2:0 BT.2020 may be obtained the pre/post processing Levels 5.2 5.2 High - Unified Max. resolution 2160/60p 2160/60p 1080/60p 16k×16k -Họ Intel Pentium và Celeron[sửa | sửa mã nguồn]Họ Intel Pentium & Celeron Tăng tốc video GPU VED (Video Encode / Decode) H.265/HEVC H.264/MPEG-4 AVC H.262 (MPEG-2) VC-1/WMV9 JPEG/MJPEG VP8 VP9 Braswell Decode Profile Main CBP, Main, High Main, High Advanced 850 MP/s 4:2:0 640 MP/s 4:2:2 420 MP/s 4:4:4 |||| Level 5 5.2 High 4 Max. resolution 4k×2k/30p 4k×2k/60p 1080/60p 1080/60p 4k×2k/60p 1080/30p Encode Profile CBP, Main, High Main, High850 MP/s 4:2:0 640 MP/s 4:2:2 420 MP/s 4:4:4 |||| Up to 720p30 Level 5.1 High Max. resolution 4k×2k/30p 1080/30p 4k×2k/30p Apollo Lake Decode Profile Main, Main 10 CBP, Main, High Main, High Advanced 1067 MP/s 4:2:0 800 MP/s 4:2:2 533 MP/s 4:4:4 0 Level 5.1 5.2 High 4 Max. resolution 1080p240, 4k×2k/60p 1080/60p 1080/60p Encode Profile Main CBP, Main, High 1067 MP/s 4:2:0800 MP/s 4:2:2 533 MP/s 4:4:4 Level 4 5.2 Max. resolution 4kx2k/30p 1080p240, 4k×2k/60p 4k×2k/30p 480p30 (SW only) Gemini Lake Decode Profile Main, Main 10 CBP, Main, High Main, High Advanced 1067 MP/s 4:2:0 800 MP/s 4:2:2 533 MP/s 4:4:4 0, 2 Level 5.1 5.2 High 4 Max. resolution 1080p240, 4k×2k/60p 1080/60p 1080/60p Encode Profile Main CBP, Main, High Main, High 1067 MP/s 4:2:0800 MP/s 4:2:2 533 MP/s 4:4:4 0 Level 4 5.2 High Max. resolution 4kx2k/30p 1080p240, 4k×2k/60p 1080/60p 4k×2k/30p Họ Intel Atom[sửa | sửa mã nguồn]Họ Intel Atom Tăng tốc video GPU VED (Video Encode / Decode) H.265/HEVC H.264/MPEG-4 AVC MPEG-4 Visual H.263 H.262 (MPEG-2) VC-1/WMV9 JPEG/MJPEG VP8 VP9 Bay Trail-T Decode Profile Main, High Main 0Level 5.1 High Max. resolution 4k×2k/30p 1080/60p 4k×2k/30p 4k×2k/30p Encode Profile Main, High Main - - Level 5.1 High - - Max. resolution 4k×2k/30p 1080/60p 1080/30p - 1080/30p Cherry Trail-T Decode Profile Main CBP, Main, High Simple Main Advanced 1067 Mbit/s – 4:2:0800 Mbit/s – 4:2:2 Level 5 5.2 High 4 Max. resolution 4k×2k/30p 4k×2k/60p, 1080@240p 480/30p 480/30p 1080/60p 1080/60p 4k×2k/30p 1080/30p Encode Profile Constrained Baseline, Main, High (MVC) 1067 Mbit/s – 4:2:0800 Mbit/s – 4:2:2 Level 5.1 (4.2) Max. resolution 4k×2k/30p, 1080@120p 480/30p 4k×2k/30pTài liệu[sửa | sửa mã nguồn]Intel phát hành sách hướng dẫn lập trình cho hầu hết các thiết bị Intel HD Graphics thông qua Open Source Technology Center của họ. Điều này cho phép những người đam mê mã nguồn mở và hacker khác nhau đóng góp vào việc phát triển trình điều khiển và trình điều khiển cổng cho các hệ điều hành khác nhau mà không cần dò ngược. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
|