Động từ liên kết là gì

Linking verbs có phải là động từ không? những từ này khác biệt như thế nào so với những động từ. Trên thực tế, Linking verbs là những từ cực kỳ quen thuộc trong tiếng Anh mà chắc chắn rất nhiều nào cũng đã từng gặp. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết dưới đây.

Không giống như động từ hành động [Action verbs], Linking verbs được gọi là động từ nối hay liên động từ có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động. Vị ngữ trong câu được mô tả có thể là tính từ hoặc danh từ khác. Những Động từ nối [Linking verbs] phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó như: am, is, are, was, were, be, being và been.
Ví dụ:

=> “is” là liên động từ nối chủ ngữ là [my cat] với vị ngữ là tính từ [furry]. Furry là một ví dụ về vị ngữ – từ ngữ được mô tả đóng vai trò tính từ.

  • My childhood dog was an Akita. [Con chó lúc nhỏ của tôi là một con Akita]

Trong câu này, “was” là liên động từ nối giữa chủ ngữ [my childhood dog] và vị ngữ [an Akita]. “an Akita” là một giống chó, là vị ngữ được mô tả đóng vai trò là danh từ.
Lưu ý:

  1. Linking verbs không chia tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào
  2. Phía sau linking verbs là các tính từ hoặc danh từ
  3. Linking verbs là động từ không mô tả hành động mà chỉ diễn tả trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự vật.

Ngoài “to be” là Liên động từ được sử dụng rộng rãi nhất trong tiếng Anh thì chúng ta còn có một số liên động từ khác cũng được sử dụng rất nhiều trong các bài kiểm tra, tuy chúng không mô tả hành động nhưng chúng có sự liên kết chặt chẽ giữa chủ thể với thông tin cần bổ sung [được gọi là vị ngữ].
Dưới đây là các dạng khác và ví dụ của Liên động từ:

  • be [am/is/are/was/were]: I am thirsty./ She is a teacher.
  • Grow [trở nên]: She grows prettier every day
  • Look [trông có vẻ]: The girl looked so cute.
  • Prove [tỏ ra]: The test proved too difficult for most students in the school.
  • Remain [vẫn]: He remains the kind man he always was.
  • Smell [có mùi] The flower smelled sweet.
  • Sound [nghe có vẻ]: The idea sounds interesting.
  • Taste [có vị]: The cake tasted delicious.
  • Stay [vẫn]: The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned off.
  • Feel [cảm thấy]: I felt so bad
  • Come/Become [trở nên, trở thành]: My dream finally came true./ He’s become a new star after the contest.
  • Seem [dường như]: She seems nervous.
  • Appear [hóa ra, xem ra]: She didn’t appear at all surprised at the news.

Thực tế, sẽ có những trường hợp bị nhầm lẫn giữa Action verbs [động từ chỉ hoạt động] với Linking verbs [Liên động từ]. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.
VD1: She looks happy. Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” [She is happy] thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa

=> Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb


VD2: She looks at me happily. Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu [She is at me happily], câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.

=> Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs


Part 1: Chọn Liên động từ [Linking verb] đúng trong mỗi câu:
Ví dụ: she is a techer.

  1. The flowers look lovely.
  2. My mom is a great cook.
  3. You seem more relaxed now.
  4. If you practice, you may become champion.
  5. They looked for wildflowers.
  6. That coffee pot was my grandmother’s.
  7. The spaghetti tasted.
  8. Those pottery dishes are Polish.
  9. The pyramids are an amazing feat or engineering.
  10. I smelt something was burning.

Part 2: Chọn Liên từ đúng [Linking verbs] trong mỗi câu, chỉ chọn liên từ, không chọn động từ hành động:

    1. I have a cold and I feel miserable.
    2. That movie looks good, we should go see it.
    3. Romeo and Juliet is my father favorite’s play, he has seen it six times.
    4. These orange look very bright and taste exceptionally sweet.
    5. These jeans feel too tight, they must belong to my little sister.
    6. Lan’s car was blue until she damaged it and had it repainted.
    7. Those monsters seem scary but they won’t hurt anyone.
    8. She appeared to be in her late thirties.
    9. smell the delicious aroma of a mushroom and papaya pizza baking in the oven.
    10. The blue jay appeared happy to see the bird feeder.

ĐÁP ÁN:
Part 1: 1-look, 2-is, 3-seem, 4-become, 5-looked, 6-was, 7-tasted, 8-are, 9-are, 10-smelt.
Part 2: 1-feel, 2-looks, 3-is, 4-look, 5-feel, 6-was, 7-seem, 8-appeared, 9-smell, 10-appeared.

Qua bài học này, chắc chắn các bạn sẽ nắm vững kiến thức về Liên động từ [Linking verbs] và qua một số bài tập dưới đây thì không sợ gì mà không làm được bài. Nếu thấy hay các bạn có thể lưu lại để cho bạn mình cùng học chung nhé!

Chắc hẳn nhiều bạn khi đọc tiêu đề sẽ có đôi chút thắc mắc rằng liệu Linking verbs có phải là động từ không, những từ này có chức năng gì khác so với động từ và khi đặt trong ngữ cảnh có cần người nói chia động từ phù hợp không. Trên thực tế, linking verbs đều là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh mà chắc chắn bạn nào cũng đã từng gặp, nhưng không rõ về tên gọi và nhiệm vụ của chúng.
Vậy thì hãy cùng khám phá về Linking verbs - dạng từ vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh nhé. 

I. LÝ THUYẾT VỀ LINKING VERBS

1. Định nghĩa

Linking verbs hay còn được gọi là Động từ nối/Liên động từ, làm nhiệm vụ nối giữa chủ ngữ và vị ngữ . Khác với động từ, liên động từ không thể hiện hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người.

Một số chú ý về tính chất và cách sử dụng linking verbs như:

- Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/sự vật

- Theo sau là tính từ và danh từ/cụm danh từ với một số linking verbs

- Không được chia ở bất kì thì tiếp diễn nào

Ví dụ:

- She seemed unable to concentrate.

- They are so clever.

- The house became Peter’s in 1980.

Bạn cần xem thêm kiến thức về động từ để hiểu rõ hơn:

II. CÁC DẠNG LINKING VERBS PHỔ BIẾN

1. Dạng tobe

Những động từ nối phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó bao gồm: am, is, are, was, were, be, being và been.

Ví dụ:

They are talented students coming from Australia.

S              LK      Cụm danh từ

She has been a trainee for such a long time.

S    LK             Cụm danh từ

2. Các linking verbs thông dụng:

* Seem: dường như

Ví dụ: It seems tough to get to the top of this mountain.

[Việc leo lên đỉnh núi này dường như rất khó khăn]

*  Appear: Hóa ra

Ví dụ: It appears that she failed the test.

[Hóa ra cô ấy đã thi trượt]

*  Become: Trở thành, trở nên

Ví dụ: He became better than the previous time.

[Anh ấy đã trở nên tốt hơn so với thời gian trước]

*  Grow: Trở nên

Ví dụ: She grows prettier everyday.

[Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày]

*  Prove:  Tỏ ra

He always proves to be smart every time.

[Lúc nào anh ấy cũng tỏ ra thông minh]

*  Remain: Vẫn

The data remained unchanged over the time.

[Số liệu vẫn không thay đổi qua thời gian]

*  Stay: Giữ

Remember to stay calm during the test.

[Hãy nhớ giữ bình tình trong lúc làm bài kiểm tra]

*  Look: Trông có vẻ

She looks immensely stunning in that dress.

[Cô ấy trông vô cùng lộng lẫy trong chiếc váy đó]

*  Smell: Mùi

It smells so good.

[Mùi thật tuyệt]

*  Sound: Nghe có vẻ

It sounds interesting.

[Nghe có vẻ thú vị]

*  Taste: Có vị

It tastes delicious.

[Nó có vị ngon]

*  Ffel: Cảm thấy

He felt so bad after the conversation with his boss.

[Anh ấy cảm thấy tồi tệ sau cuộc trò chuyện với sếp]

* Đối với các linking verbs như appear, look, prove, seem và turn out, các bạn có thể thêm to be hoặc không.

Ví dụ:

The room appears [tobe] brighter than when I last saw ít.

She proved [to be] an extremely enthusiastic teacher.

* Ngoài ra, bạn cần phải dùng to be khi sử dụng những tính từ như alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.

Ví dụ:

I didn't go in because she appeared to be asleep.

# Not: I didn't go in because she appeared asleep.

The roads seem to be getting icy so drive carefully

# Not: The roads seem getting icy so drive carefully

* Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ.

Ví dụ:

She became one of the youngest surgeons in the country

They are fresh graduates

She has been a produer since 2015

* Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp.

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ miêu tả hành động và không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ.

Ngoài ra, trong những trường hợp này, các linking verbs được phép chia ở thì tiếp diễn.

Ví dụ:

3. Phân biệt Action verbs và Linking verbs

Trong quá trình làm bài, chắc hẳn nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Liên động từ. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.

Hãy cùng xem ví dụ sau nhé:

VD1: She looks happy.

Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” [She is happy] thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa

Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb

VD2: She looks at me happily.

Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu [She is at me happily], câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.

Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs

III. CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP

Khi sử dụng Linking verbs, chắc hẳn các bạn vẫn sẽ đôi lúc mắc phải những lỗi sai thường gặp như

1. Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từ

Đây cũng chính là lỗi sai mà thí sinh thường gặp nhất, bởi lẽ các bạn chưa thực sự nắm rõ tính chất của từng từ, dẫn đến việc sử dụng sai mục đích. Như đã đề cập bên trên, những từ như feel, look, smell, taste vừa có thể là Action verbs [Động từ chỉ hành động], vừa có thể là

Linking verbs [Liên động từ], tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng trong câu. Bởi vậy, khi làm những dạng bài phân biệt Linking verbs và Action verbs, bạn cần xác định rõ chức năng của từ đó trong câu, liệu khi thay thế bằng động từ tobe, câu văn có mang nghĩa như cũ và đúng ngữ pháp không.

2. Sử dụng linking verbs với thì hiện tại tiếp diễn

Nhiều bạn nghĩ rằng đều là Verbs [Động từ] thì lẽ dĩ nhiên tất cả Linking verbs sẽ được chia với thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên sự thật không phải như vậy đâu nhé.

Hãy cùng xét những ví dụ sau:

It seems normal in the USA when somebody is naked on the beach. [Correct]

It is seeming normal in the USA when somebody is naked on the beach. [Incorrect]

It sounds tedious. [Correct]

It is sounding tedious [Incorrect]

Hãy nhớ rằng hầu hết các Linking verbs đều không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chỉ có một số từ như feel, look, smell và taste được chia thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, trong những trường hợp đó, những từ này sẽ mất chức năng liên kết và không còn là Linking verbs nữa mà trở thành Action verbs [Động từ chỉ hành động]

Ví dụ:

They are looking so nervous about the test results.

Lanna is tasting the soup.

IV. BÀI TẬP LINKING VERBS

Ex1. Gạch chân vào các liên động từ trong câu

1. She is such a good student.

2. It tastes terrible.

3. Mr. James looks so handsome in this suit.

4. It turns bigger than expectation.

5. These tasks seem to be difficult for us.

6. I feel grateful to have you as my friend.

7. It smells so bad.

8. She always proves to be a good girl.

9. I will become Miss. Universe one day.

10. The number of students remained unchanged within 2 years.

11. The landscape here is so stunning.

12. These jeans feel too tight for her.

13. She seemed tired after the party yesterday.

Ex 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct [Đúng] và Incorrect [Không đúng] vào bên cạnh

1. Mary seemed sad.

2. Mary seemed sadly.

3. The cake tastes good.

4. The cake tastes well. 

5. The train is slowly. 

6. The train is slow. 

7. Remember to stay calmly. 

Video liên quan

Chủ Đề