Đơn vị đo thể tích là gì
Ngoài ra còn dùng đơn vị nhỏ hơn mét khối là đềximét khối (dm3) và xentimét khối (cm3 hoặc cc); đơn vị nhỏ hơn lít là mililít (ml). Show Quảng cáo Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Vật Lí lớp 6 hay và chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bảng đơn vị đo thể tích là một kiến thức quan trọng, được ứng dụng thưởng xuyên trong giải bài tập và đo lường thể tích trong cuộc sống hằng ngày. Trong bài viết này, VOH Giáo dục sẽ giới thiệu đế các em học sinh kiến thức đầy đủ về bảng đơn vị đo thể tích, cung cấp đầy đủ các đơn vị thường được sử dụng để đo lường thể tích, bao gồm mét khối, lít, decimet khối và centimet khối. Kèm theo hướng dẫn quy đổi giữa các đơn vị này giúp các em học sinh chuyển đổi dễ dàng giữa các hệ đo lường thể tích khác nhau. Mời các em học sinh tham khảo: 1. Định nghĩa thể tích của một hìnhThể tích hay còn được gọi dung tích của một vật là lượng không gian mà vật ấy chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (khoảng cách mũ 3). Trong Hệ đo lường quốc tế, do đơn vị đo của khoảng cách là mét cho nên đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m³. 2. Bảng đơn vị đo thể tích và quy đổiBất kỳ đơn vị độ dài nào cũng có đơn vị thể tích tương ứng. Thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định. Đơn vịGiá trị quy đổiMét khối (m³)1 m³Kilomet khối (km³)1 km³ = 1.000.000.000 m³Centimet khối (cm³)1 m³ = 1.000.000 cm³Lít (L)1 m³ = 1.000 LMillilit (mL)1 m³ = 1.000.000 mLMicrolít (µL)1 m³ = 1.000.000.000 µLKilolít (kL)1 m³ = 0.001 kLHectolít (hL)1 m³ = 0.01 hLDekalít (daL)1 m³ = 0.1 daLDecilit (dL)1 m³ = 100 dLCentilit (cL)1 m³ = 10.000 cLMicrolít (µL)1 m³ = 1.000.000.000 µLFeet khối (ft³)1 m³ ≈ 35.314 ft³Inch khối (in³)1 m³ ≈ 61,024 in³Yard khối (yd³)1 m³ ≈ 1.307 yd³Gallon (gal)1 m³ ≈ 264.172 galBarrel (bbl)1 m³ ≈ 6.289 barrelPeck (pk)1 m³ ≈ 113.52 pkBushel (bu)1 m³ ≈ 28.377 buCup (c)1 m³ ≈ 4,227 cupsFluid ounce (fl oz)1 m³ ≈ 33,814 fl ozPint (pt)1 m³ ≈ 2,113 ptQuart (qt)1 m³ ≈ 1,057 qt Ví dụ: Một cen-ti-mét khối (cm³) là thể tích của khối lập phương có cạnh là một centimét (1 cm). Trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³). 1 lít = 1 dm³ = 1000 cm³ = 0.001 m³ Vậy nên 1 m³ = 1000 lít. m³dm³cm³1m³ = 1000dm³1dm³ = 1000cm³ = 1/1000m³1cm³ = 1/1000dm³ Nhận xét: Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp theo. Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp theo. 3. Bài tập ứng dụngCâu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 1m³= …dm³ 7,268m³ = …dm³ 0,5m³ = …dm³ 3m³ 2dm³ = …dm³ 1dm³ = …cm³ 4,351dm³ = ….cm³ 0,2dm³ = …cm³ 1dm³ 9cm³ = …cm³ ĐÁP ÁN 1m³ = 1000dm³ 7,268m³ = 7268dm³ 0,5m³ = 500dm³ 3m³ 2dm³ = 3002dm³ 1dm³ = 1000cm³ 4,351dm³ = 4351cm³ 0,2dm³ = 200cm³ 1dm³ 9cm³ = 1009cm³ Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: Có đơn vị đo là mét khối: 6m³ 272dm³ 2105dm³ 3m³ 82dm³ Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối: 8dm³ 439cm³ 3670cm³ 5dm³ 77cm³ ĐÁP ÁN 6m³ 272dm³ = 6,272m³ 2105dm³ = 2,105m³ 3m³ 82dm³ = 3,082m³ 8dm³ 439cm³ = 8,349dm³ 3670cm³ = 3,67dm³ 5dm³ 77cm³ = 5,077dm³ Câu 3: Đọc các số đo sau: 15m³ 205m³ 0,911m³ ĐÁP ÁN 15m³: Mười lăm mét khối. 205m³: Hai trăm linh năm mét khối. 25/100m³: Hai mươi lăm phần trăm mét khối. 0,911m³: Không phẩy chín trăm mười một mét khối. Câu 4: Viết các số đo thể tích: Bảy nghìn hai trăm mét khối Bốn trăm mét khối Một phần tám mét khối Không phẩy không năm mét khối ĐÁP ÁN Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m³ Bốn trăm mét khối: 400m³ Một phần tám mét khối: 1/8 m³ Không phẩy không năm mét khối: 0,05m³ Câu 5: Đổi các số đo dưới đây theo đơn vị đề bài:
1cm³ 5,216m³ 13,8m³ 0,22m³
1dm³ 1,969dm³ 1/4 m³ 19,54 m³ ĐÁP ÁN Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh nắm rõ bảng đơn vị đo thể tích và cách quy đổi giữa các đơn vị để ứng dụng vào bài tập thực tế. Đơn vị của thể tích là gì?Đơn vị thể tích Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³). Hệ mét cũng bao gồm đơn vị lít (litre) (kí hiệu: L) như một đơn vị của thể tích, trong đó một lít là thể tích của khối lập phương 1 dm. Đơn vị đo thể tích là gì lớp 6?Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo khoảng cách là mét, đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m3. Có bao nhiêu đơn vị đo thể tích?Thường có 4 đơn vị được sử dụng là lít (l), decilit (dl), centilit(cl) và mililit (ml). Trong đó lít là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất, với những chất lỏng đòi hỏi độ chính xác cao thì mililit được sử dụng. Đơn vị lít gọi là gì?Lít (tiếng Anh: Litre theo cách viết Anh Anh hoặc liter theo cách viết của tiếng Anh Mỹ) (ký hiệu SI là L hay l, ký hiệu khác được sử dụng: ℓ) là một đơn vị đo thể tích. 1 lít tương đương với 1 đêximét khối (dm³), 1.000 xentimét khối (cm³) hoặc 0,001 mét khối (m³). |