Trong 7 lớp từ D1 đến D7, điểm chuẩn cao nhất năm nay của Trường THPT chuyên Ngoại ngữ thuộc khối thi D3, lớp chuyên Tiếng Pháp [hệ có học bổng] với 32,35 điểm. Thấp nhất là khối D1, hệ chuyên Tiếng Nga với 24,01 điểm.
Như vậy, so với năm ngoái, khối D3 lớp Tiếng Pháp năm nay tăng 2 điểm. Trong khi đó, lớp chuyên Tiếng Nhật, D6 [hệ có học bổng] cũng có điểm chuẩn cao với 32,3 điểm.
Điểm chuẩn là tổng điểm của môn Đánh giá năng lực Văn và Khoa học Xã hội, Đánh giá năng lực Toán và Khoa học Tự nhiên, Đánh giá năng lực Ngoại ngữ [môn Đánh giá năng lực Ngoại ngữ tính hệ số 2].
Nhà trường xét tuyển dựa trên nguyên tắc chỉ xét tuyển với các thí sinh tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài quy định và các bài thi đều phải đạt điểm lớn hơn 2.
STT | Ngành học | Khối thi | Hệ chuyên có học bổng | Hệ chuyên | Hệ không chuyên |
1 | Tiếng Anh | D1 | 30,75 | 26,6 | 25,6 |
2 | Tiếng Nga | D1 | 28,39 | 24,01 | |
3 | Tiếng Pháp | D1 | 30,66 | 26,64 | |
D3 | 32,35 | 26,67 | |||
4 | Tiếng Trung | D1 | 30,31 | 26,61 | |
D4 | 31,83 | 26,77 | |||
5 | Tiếng Đức | D1 | 31,24 | 26,61 | |
D5 | 31,6 | 26,1 | |||
6 | Tiếng Nhật | D1 | 29,26 | 25,51 |
D6 | 32,3 | 25,21 | |||
7 | Tiếng Hàn | D1 | 30,1 | 25,8 | |
D7 | 28,65 | 26,42 |
Năm nay, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của Trường THPT chuyên Ngoại ngữ chỉ diễn ra sáng 4/6. Nhà trường nhận được 3.973 hồ sơ đăng ký dự thi [tăng gần 500 hồ sơ so với năm ngoái]. Trong khi đó, tổng chỉ tiêu của trường là 500, bao gồm cả 3 hệ chuyên, chuyên có học bổng và hệ không chuyên.
Trong tất cả các lớp, chỉ có Tiếng Anh là lớp không tuyển hệ không chuyên. Đây cũng là lớp có lượng thí sinh đăng ký nhiều nhất với 2.012 hồ sơ. Trong khi đó, thí sinh đăng ký lớp chuyên Tiếng Nga năm nay giảm mạnh chỉ còn 117 hồ sơ so với con số 208 vào năm ngoài.
Tiếng Nga cũng là lớp có tỷ lệ chọi thấp nhất với xấp xỉ 1/7,8. Tiếp đó là đến các lớp Tiếng Nhật [xấp xỉ 1/8,6], Tiếng Đức [xấp xỉ 1/9,8], Tiếng Trung [xấp xỉ 1/10,3], Tiếng Anh [xấp xỉ 1/11,5] và Tiếng Hàn [xấp xỉ 1/12,7]. Tiếng Pháp là lớp chuyên có tỷ lệ chọi cao nhất, xấp xỉ 1/15,2.
Nhà trường nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 17/6 đến hết ngày 20/6 [cả thứ Bảy, Chủ nhật]. Kết quả phúc khảo được công bố trước 17h ngày 24/6 tại website Trưởng Đại học Ngoại ngữ và website Trường THPT chuyên Ngoại ngữ.
Phạm Quý
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [mã phương thức xét tuyển: 100], cụ thể như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.1 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 38.46 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 32.98 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 35.27 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 35.92 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.57 |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 31.2 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 32.99 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 35.32 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 32.83 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 34.23 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 34.92 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30.49 |
14. | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 24.97 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển [điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2] và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng [nếu có]. Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng [TT NV] cao hơn [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].
Theo lịch của Bộ GD&ĐT Nhà trường sẽ công bố kết quả cho thí sinh tra cứu trước 17h00 ngày 17/9/2022.
PHỤ LỤC: BẢNG ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển [áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển] |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.1 | NV1, NV2 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 38.46 | NV1 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 32.98 | NV1, NV2 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 35.27 | NV1, NV2, NV3 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 35.92 | NV1, NV2 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.57 | NV1 |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 31.2 | NV1 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 32.99 | NV1 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 35.32 | NV1, NV2, NV3 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 32.83 | Từ NV1 đến NV5 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 34.23 | NV1, NV2, NV3 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 34.92 | Từ NV1 đến NV7 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30.49 | NV1, NV2, NV3 |
14. | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 24.97 | Từ NV1 đến NV7 |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển [điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2] và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng [nếu có]. Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
- Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.