De thi Toán lớp 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán 6 [Có đáp án + Ma trận]

Đề thi học kì 1 môn Toán 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo có bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn và nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1, củng cố kiến thức để ôn thi học kỳ I đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

vận dụng cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương 1. Số tự nhiên.

Số câu

1

1

2

4

Số điểm

0,5

1,5

2

4

Số câu/ Hình thức

1

5

8a, 8b

Thành tố năng lực.

GT

TD

GQVĐ

Chương 2. Số nguyên.

Số câu

1

2

2

5

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Số câu/ Hình thức

2

6a, 7a

6b,7b

Thành tố năng lực.

MHH

MHH

MHH

Chương 3. Hình học trực quan.

Số câu

2

1

2

5

Số điểm

1

1

1

3

Số câu/ Hình thức

3,4

9

10a, 10b

Thành tố năng lực.

TD

CC

MHH, CC, GQVĐ

Tổng điểm

2

3

4

1

10

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN…..

TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2021 - 2022MÔN TOÁN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng.

Câu 1. 38 đọc là:

A. Tám mũ ba

B. Ba mũ tám

C. Tám nhân ba

D. Ba nhân tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1776

B. 776

C. - 776

D. 1776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

Câu 4: Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 5: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?

Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.

a] Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b] Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga [tính theo độ C] trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021

a] Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga [tính theo độ C] trong ngày 22/1/2021

b] Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1 2021 là bao nhiêu độ C ?

Câu 8:

a] Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b] Thực hiện phép tính:

Câu 9: Dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD biết cạnh AB = 3cm, đường chéo AC = 5cm.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 6 năm 2021 - 2022

Câu 1:

- Để trả lời được câu một học sinh phải đọc được biểu thức lũy thừa của một số tự nhiên.

- Câu 1 đánh giá năng lực giao tiếp toán học theo mức độ 1.

- Đáp án: B.

- Điểm số: 0,5.

Câu 2:

- Để trả lời được câu 2, học sinh phải biết sử dụng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên.

- Câu 2 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 1.

- Đáp án: C.

- Điểm số: 0,5.

Câu 3:

- Để trả lời được câu 3 học sinh phải nhận biết được tam giác đều.

- Câu 3 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án D.

- Điểm số: 0,5.

Câu 4:

- Để trả lời được câu 4 học sinh phải nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng.

- Câu 4 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án: A.

- Điểm số 0,5.

Câu 5:

- Để trả lời được câu 5 học sinh phải biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

- Câu 5 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 2.

- Giải: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975, những số chia hết cho 5 là: 1930, 1945, 1975, vì chúng có chữ số tận cùng là 0 ; 5

- Điểm số: 1,5

Câu 6:

a]

- Để làm được câu 6a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải: Phép toán liên quan đến độ cao mới của tàu ngầm dưới mực nước biển là: -47 + 18.

- Điểm số: 0,5

b]

- Để làm được câu 6b học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải: Độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển là: -47 + 18 = -29 [m].

- Điểm số: 0,5

Câu 7:

a]

- Để trả lời được câu 7a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với so sánh hai số nguyên.

- Câu 7a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải:

+ Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -1 0C.

+ Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -9 0C.

- Điểm số: 1.

b]

- Để trả lời được câu 7b, học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 7b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải:

Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là: -1 - [-9] = 8 0C.

- Điểm số: 0,5

Câu 8:

a]

- Để làm được câu 8a, học sinh phải xác định được bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.

- Câu 8a, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

Phân tích 18 và 27 ra thừa số nguyên tố:

18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32

27 = 3 . 3 . 3 = 33

BCNN[18, 27] = 2 . 32 = 2 . 27 = 54

- Điểm số: 1.

b]

- Để làm được câu 8b, học sinh phải thực hiện được phép cộng phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất.

- Câu 8b đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

BCNN[18, 27] = 54

54 : 18 = 3

54 : 27 = 2

- Điểm số: 1.

Câu 9:

- Để làm được câu 9, học sinh phải biết các bước vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo.

- Câu 9 đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán theo mức 3.

- Giải: [Học sinh không cần trình bày các bước vẽ trong bài làm của mình]. Kết quả vẽ được như hình bên.

- Điểm số: 1.

Câu 10:

- Để làm được câu 10 học sinh phải coi mỗi đoạn ống hút biểu diễn một cạnh của lục giác đều, mô tả được một số yếu tố cơ bản của lục giác đều, biết cách tạo lập lục giác đều.

- Câu 10 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học mức 4.

- Giải:

a] Muỗi hút được cắt thành 3 đoạn bằng nhau để tạo nên ba cạnh của mỗi lục giác đều.

Vậy mỗi lục giác đều cần 2 ống hút.

Trên hình có tất cả 9 lục giác đều, do đó số hút mà bạn Hoa đã sử dụng là:

9 . 2 = 18 [ống hút].

b] Tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng là:

18 . 198 = 3564 [mm]

- Điểm số: 1.

5 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 [Có đáp án + Ma trận]

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo gồm 5 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 5 đề thi cuối kì 1 lớp 6, thầy cô dễ dàng soạn đề thi học kì 1 cho 5 môn: Toán, Công nghệ, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Lịch sử - Địa lí lớp 6. Đồng thời, cũng giúp các em học sinh ôn tập, nắm thật chắc các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi học kì 1. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

vận dụng cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương 1. Số tự nhiên.

Số câu

1

1

2

4

Số điểm

0,5

1,5

2

4

Số câu/ Hình thức

1

5

8a, 8b

Thành tố năng lực.

GT

TD

GQVĐ

Chương 2. Số nguyên.

Số câu

1

2

2

5

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Số câu/ Hình thức

2

6a, 7a

6b,7b

Thành tố năng lực.

MHH

MHH

MHH

Chương 3. Hình học trực quan.

Số câu

2

1

2

5

Số điểm

1

1

1

3

Số câu/ Hình thức

3,4

9

10a, 10b

Thành tố năng lực.

TD

CC

MHH, CC, GQVĐ

Tổng điểm

2

3

4

1

10

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN…..

TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2021 - 2022MÔN TOÁN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng.

Câu 1. 38 đọc là:

A. Tám mũ ba

B. Ba mũ tám

C. Tám nhân ba

D. Ba nhân tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1776

B. 776

C. - 776

D. 1776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

Câu 4: Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 5: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?

Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.

a] Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b] Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga [tính theo độ C] trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021

a] Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga [tính theo độ C] trong ngày 22/1/2021

b] Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1 2021 là bao nhiêu độ C ?

Câu 8:

a] Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b] Thực hiện phép tính:

Câu 9: Dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD biết cạnh AB = 3cm, đường chéo AC = 5cm.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 6 năm 2021 - 2022

Câu 1:

- Để trả lời được câu một học sinh phải đọc được biểu thức lũy thừa của một số tự nhiên.

- Câu 1 đánh giá năng lực giao tiếp toán học theo mức độ 1.

- Đáp án: B.

- Điểm số: 0,5.

Câu 2:

- Để trả lời được câu 2, học sinh phải biết sử dụng số nguyên âm để chỉ thời gian trước Công nguyên.

- Câu 2 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 1.

- Đáp án: C.

- Điểm số: 0,5.

Câu 3:

- Để trả lời được câu 3 học sinh phải nhận biết được tam giác đều.

- Câu 3 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án D.

- Điểm số: 0,5.

Câu 4:

- Để trả lời được câu 4 học sinh phải nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng.

- Câu 4 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 1.

- Đáp án: A.

- Điểm số 0,5.

Câu 5:

- Để trả lời được câu 5 học sinh phải biết dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5.

- Câu 5 đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học theo mức 2.

- Giải: Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975, những số chia hết cho 5 là: 1930, 1945, 1975, vì chúng có chữ số tận cùng là 0 ; 5

- Điểm số: 1,5

Câu 6:

a]

- Để làm được câu 6a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải: Phép toán liên quan đến độ cao mới của tàu ngầm dưới mực nước biển là: -47 + 18.

- Điểm số: 0,5

b]

- Để làm được câu 6b học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 6b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải: Độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển là: -47 + 18 = -29 [m].

- Điểm số: 0,5

Câu 7:

a]

- Để trả lời được câu 7a, học sinh phải hiểu được vấn đề thực tiễn gắn với so sánh hai số nguyên.

- Câu 7a đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 2.

- Giải:

+ Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -1 0C.

+ Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga tính theo độ C trong ngày 22/1/2021 là: -9 0C.

- Điểm số: 1.

b]

- Để trả lời được câu 7b, học sinh phải giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính số nguyên.

- Câu 7b đánh giá năng lực mô hình hóa toán học theo mức 3.

- Giải:

Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là: -1 - [-9] = 8 0C.

- Điểm số: 0,5

Câu 8:

a]

- Để làm được câu 8a, học sinh phải xác định được bội chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên.

- Câu 8a, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

Phân tích 18 và 27 ra thừa số nguyên tố:

18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32

27 = 3 . 3 . 3 = 33

BCNN[18, 27] = 2 . 32 = 2 . 27 = 54

- Điểm số: 1.

b]

- Để làm được câu 8b, học sinh phải thực hiện được phép cộng phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất.

- Câu 8b đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học theo mức 3.

- Giải:

BCNN[18, 27] = 54

54 : 18 = 3

54 : 27 = 2

- Điểm số: 1.

Câu 9:

- Để làm được câu 9, học sinh phải biết các bước vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo.

- Câu 9 đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán theo mức 3.

- Giải: [Học sinh không cần trình bày các bước vẽ trong bài làm của mình]. Kết quả vẽ được như hình bên.

- Điểm số: 1.

Câu 10:

- Để làm được câu 10 học sinh phải coi mỗi đoạn ống hút biểu diễn một cạnh của lục giác đều, mô tả được một số yếu tố cơ bản của lục giác đều, biết cách tạo lập lục giác đều.

- Câu 10 đánh giá năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học mức 4.

- Giải:

a] Muỗi hút được cắt thành 3 đoạn bằng nhau để tạo nên ba cạnh của mỗi lục giác đều.

Vậy mỗi lục giác đều cần 2 ống hút.

Trên hình có tất cả 9 lục giác đều, do đó số hút mà bạn Hoa đã sử dụng là:

9 . 2 = 18 [ống hút].

b] Tổng chiều dài của tất cả các ống hút mà bạn Hoa đã dùng là:

18 . 198 = 3564 [mm]

- Điểm số: 1.

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Cấp độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểuVận dụng Cộng
Cấp độ thấpCấp độ cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

Chủ đề 3: Trang phục và thời trang

- Biết được tính chất của các loại vải.

- Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc.

- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường xã hội.

- Hiểu được các kí hiệu quy định về giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc.

- Phân biệt được các loại vải.

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm:0,5

Số câu: 1

Số điểm:2

Số câu:3

Số điểm:1,5

Số câu: 5

4 điểm=40%

Chủ đề 4: Đồ dùng điện trong gia đình

- Biết được công dụng, cách lựa chọn một số đồ điện nhà ở.

- Biết được nguyên tắc cơ bản trong sử dụng đồ điện.

- Phân biệt các loại đèn điện.

- Biết được cách sử dụng đồ điện.

- Biết cách giữ gìn đồ điện an toàn.

- Sắp xếp đồ điện khoa học.

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu:1

Số điểm: 2

Số câu:1

Số điểm:0,5

Số câu:3

Số điểm:1,5

Số câu:1

Số điểm:2

Số câu:6

6điểm

60%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 2

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 7

Số điểm:5

50%

Số câu: 11

Số điểm: 10

100%

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD& ĐT……

TRƯỜNG THCS……….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài 45 phút

I. Trắc nghiệm [4 điểm] Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.

Câu 1. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan?

a. Vải sợi thiên nhiên.b. Vải sợi tổng hợp.c. Vải cotton

d. Vải tơ tằm.

Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì sao?

a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. b. Vải có độ hút ẩm thấp. c. Vải phồng, giữ ấm.

d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 3. Vải sợi thiên nhiên có thành phần sợi vải

a. 35% cotton, 65% polyeste. b. 100% xatanh.c. 100% cotton.

d. 100% nilon.

Câu 4. Vải nào bị cứng lại trong nước?

a. Vải sợi thiên nhiên.b. Vải sợi tổng hợp.c. Vải tơ tằm.

d. Vải sợi nhân tạo.

Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí

a. yên tĩnh. b. sáng, thoáng.c. trang nghiêm.

d. sắp xếp thật ít đồ đạc.

Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp cần chú ý

a. sắp xếp đồ đạc hợp lý, không chừa lối đi. b. không cần sắp xếp, không chừa lối đi c. không cần sắp xếp, chừa lối đi.

d. sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.

Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn học nên chọn:

a. cắm dạng thẳng, bình cao, ít hoa.b. cắm dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.c. cắm dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

d. cắm dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 8. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì?

a. cất vào nơi đã quy định sẵn.b. cất vào một vị trí bất kì trong nhàc. tiện đâu em để đó.

d. không cần cất giữ.

II. Tự luận [6 điểm]

Câu 9. [2 điểm] Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường?

Câu 10. [2 điểm] Trình bày cách sử dụng đồ điện trong gia đình?

Câu 11. [2 điểm] Em cần làm gì để sắp xếp đồ điện hợp lí?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 - 2022

I. Trắc nghiệm [4 điểm]

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

II. Tự luận [6 điểm]

Câu 9

2 điểm

- Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…

- Kiểu may đơn giản, rộng

- Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….

- Chọn giày ba ta, dép thấp

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10

2 điểm

Bước 1 : Sử dụng đồ điện phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.

Bước 2: Sắp xếp đồ điện gọn gàng.

Bước 3: Sử dụng tiết kiệm.

Bước 4 : Đặt đồ điện phù hợp vị trí không gian nhà ở.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 11

2 điểm

- Chọn đồ dùng phù hợp không gian nhà ở.

- Thường xuyên vệ sinh đồ điện sạch sẽ.

- Sử dụng tiết kiệm an toàn

0,5

0,75

0,75

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Cấp độNhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Cấp độ thấpCấp độ cao
Chủ đềTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

Điểm trắc nghiệm

0,25

0,25

0,25

0,25

KHTN [SINH HỌC]

Nhận biết kính hiển vi, về TB, sự lớn lên phân chia TB, cơ thể sống, vi khuẩn, sinh giới

Vẽ được sơ đồ lưỡng phân

Giải thích được sự lây lan qua đường không khí của vi khuẩn và đề xuất cách phòng tránh bệnh lao

Câu

1;2;3;4;5;6;7;8

17

18

Số câu

8

1

1

10

Số điểm

2

0

0

2

0

1

5

Tỉ lệ %

20

0

0

0

0

20

0

10

50

KHTN [HÓA HỌC]

Nhận biết các dụng cụ đo, tính chất của chất, các thể của chất và sự chuyển thể.

Phân biệt được chất, vật thể qua các VD

Câu

9;10;11;12

19

Số câu

4

3

7

Số điểm

1

0

1,5

0

0

2,5

Tỉ lệ %

10

0

0

15

0

0

0

0

25

KHTN [LÍ]

Xác định được lực kéo, lực đẩy.
Nhận biết được thế nào là lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

Xác định được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.

Phân biệt các yếu tố của lực, lực trọng lực.
Lực cản của nước phụ thuộc vào yếu tố nào

Phân tích được các yếu tố của một lực cụ thể

Câu

13;14

15

16

20

21

Số câu

2

1

1

1

1

6

Số điểm

0,5

0,25

0,25

1

0

0,5

2,5

Tỉ lệ %

5

0

2,5

0

2,5

10

0

5

25

Tổng số câu

14

0

1

3

1

2

0

2

23

14

4

3

2

23

Tổng số điểm

3,5

0

0,25

1,5

0,25

3

0

1,5

10

Tỉ lệ %

35

0

2,5

15

2,5

30

0

15

100

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG TH&THCS…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
[Thời gian: 90 phút [Không tính thời gian phát đề]

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

* Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm?

A. Thị kính, vật kính. B. Chân kính, thân kính.C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ.

D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng.

Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?

A. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng kích thước khác nhau. B. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau.C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng luôn khác nhau.

D. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng và kích thước giống nhau.

Câu 3: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực:

A. Có vùng nhânB. Đã có nhân hoàn chỉnh.C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng

D. Không có màng nhân.

Câu 4: Cơ thể chúng ta lớn lên được là nhờ:

A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. Nhiều tế bào được sinh ra từ 1 tế bào. C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

D. Chất dinh dưỡng bao quanh tế bào.

Câu 5: Đâu là vật sống?

A. Con búp bê. B. Con tem. C. Con tò vò.

D. Con lợn đất.

Câu 6. Đâu là các cấp độ của tổ chức cơ thể đa bào?

A. Tế bào – Cơ quan – Cơ thể.B. Mô – Cơ quan – Cơ thể - Hệ cơ quanC. Tế bào – Cơ thể - Cơ quan.

D. Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan - Cơ thể.

Câu 7: Đâu là vi khuẩn có lợi.

A. Vi khuẩn lao.B. Vi khuẩn tả.C. Vi khuẩn tụ cầu vàng.

D. Vi khuẩn sữa chua.

Câu 8: Sinh vật được phân chia thành mấy giới?

A. 2 giới B. 3 giớiC. 4 giới

D. 5 giới

Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải dụng cụ đo.

A. Cân đồng hồ, thước mét, đồng hồ điện tử. B. Thước kẹp, nhiệt kế y tế.C. Đồng hồ treo tường, nhiệt kế rượu

D. Lò xo, búa đinh.

Câu 10: Đâu là tính chất hóa học của đường ăn?

A. Bị phân ở nhiệt độ cao thành cacbon.B. Có vị ngọt.C. Tan trong nước.

D. Là chất rắn.

Câu 11: Nước có thể tồn tại ở thể:

A. Cả 3 đáp án đúng B. Thể rắn C. Thể lỏng

D. Thể khí

Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại một thời điểm xác định:

A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi

D. Bay hơi

Câu 13: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.B. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.C. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật.

Câu 15. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất khi tác dụng vào thuyền?

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.B. Lực kéo chiếc thuyền bị chìm xuống khi bị nước tràn vào.C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.

D. Lực giữ thuyền không trôi ra khỏi bến

Câu 16. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất?

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 17: [2 điểm] Có một số động vật sau: Con giun, con ốc, con chuồn chuồn, con ong, con rết, con kiến. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài động vật trên.

Câu 18 [1điểm]: Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh bị lao ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh lao.

Câu 19 [1,5 điểm]: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các từ in nghiêng sau.

a] Xe đạp được chế tạo sắt, nhôm cao su...

b] Lõi bút chì được làm bằng chì, vỏ được làm bằng gỗ chất này có tên là Xenlulozơ.

c] Dây điện được làm bằng đồng, được bọc một lớp chất dẻo

Câu 20 [1 điểm] Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước. [Ứng dụng thực tiễn]

Câu 21: [0.5 điểm] Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình vẽ sau:

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

CâuCác ý trong câuĐiểm

TNKQ

1A,2B,3B,4C, 5C, 6D, 7D,8D,9D,10A,11A,12C, 13D, 14C, 15B,16C

Mỗi ý đúng 0,25đ

4

Tự luận Câu 17

- HS vẽ được sơ đồ, đưa ra được các điểm phân biệt rõ ràng

2

Câu 18

- Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị lao, ta có thể bị nhiễm bệnh vì vi khuẩn lao lây truyền qua đường không khí.

- Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, ...

1

Câu 19

- Vật thể: Xe đạp, bút chì,dây điện.

- Chất: Sắt, nhôm, cao su, chì, Xenlulozơ, đồng chất dẻo.

1,5

Câu 20

Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm cản có kích thước bé.

=> Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản càng lớn.

1

Câu 21

Lực tác dụng vào vật tại điểm A, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên, có độ lớn bằng 20N

0.5

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận biếtTổng% tổng điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CH
Số CHThời gian [phút]Số CHThời gian [phút]Số CHThời gian [phút]Số CHThời gian [phút]TNTLThời gian [phút]

1

Đọc hiểu văn bản

1.1 Đọc hiểu văn bản

- Lắng nghe lịch sử nước mình

- Miền cổ tích

3

6

3

6

15

2

Thực hành Tiếng Việt

1.2 Tiếng Việt

- Từ láy, trạng ngữ

- Đặt câu có thành ngữ

2

4

1

5

2

1

9

20

3

Tập làm văn

1.3 Tập làm văn

- Yêu cầu về viết bài văn kể

-Viết văn: kiểu văn bản kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích

1

2

1

73

1

1

75

65

Tổng

5

12

1

5

1

73

6

2

90

100

Tỉ lệ %

30

10

60

30

70

100

100

Tỉ lệ chung %

30

70

30

70

100

100

Bảng đặc tả đề kiểm tra Ngữ văn 6

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dung cao

1

Đọc hiểu văn bản

Văn bản truyện cổ tích

Tri thức về truyện truyền thuyết

- Nhận biết các văn bản đã học thuộc kiểu cổ tích hoặc truyền thuyết

- Nhận biết khái niệm truyện truyền thuyết

2

Thể loại truyện truyền thuyết

- Nhận biết được kiểu nhân vật trong truyện truyền thuyết

1

2

Thực hành Tiếng Việt

Từ láy

Trạng ngữ

Nhận biết được từ láy

Nhận biết được trang ngữ chỉ nơi chốn trong câu

2

Đặt câu có thành ngữ

Vận dụng đặt câu có thành ngữ “chết như rạ”

1

3

Phần lí thuyết tập làm văn

Đặc điểm kiểu văn kể

Nhận diện được yếu tố không nên sử dụng khi làm văn kể

1

Thực hành viết

Viết văn kể

Vận dụng kỹ năng viết văn kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học

1

Tổng

6

1

1

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD&ĐT.......
TRƯỜNG TH&THCS …………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: Ngữ văn 6
[thời gian: 90p - không kể thời gian giao đề]

I. Trắc nghiệm [3 điểm]

Đọc kĩ các câu sau rồi chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra

Câu 1. Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích?

A. Em bé thông minB. Bánh chưng, bánh giầyC. Sự tích Hồ Gươm

D. Con Giồng cháu tiên

Câu 2. Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?

A. Hả hêB. Héo mònC. Khanh khách

D. Vui cười

Câu 3. Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng.C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa.

D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

Câu 4. Truyền truyền thuyết là?

A. Là thể loại truyện dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử.B. Là truyện có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Các nhân vật này mang đặc điểm vốn có của loài vật hoặc đồ vật.C. Là truyện dân gian kể về sự tích các loài vật, đồ vật..

D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.

Câu 5. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết?

A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ.B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng.C. Là nhân vật bất hạnh.

D. Là những người thông minh.

Câu 6. Ý nào sau đây không nói về định hướng khi viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích?

A. Viết y nguyên câu chữ trong truyện.B. Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu.C. Thêm các yếu tố miên tả.

D. Thêm một vài chi tiết.

II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: [1 điểm]: Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”.

Câu 2: [ 6 điểm] Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022

I. Trắc nghiệm: 3 điểm [Mỗi câu đúng 0,5 điểm]

II. Phần tự luận: [7 điểm]

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Đặt được câu hoàn chỉnh có thành ngữ

“chết như rạ”.

- Câu văn miêu tả đúng nội dung.

0,5

0,5

Câu 2

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.

0,5

b. Xác định đúng vấn đề

0,5

c. Triển khai vấn đề:

a. Mở bài

Giới thiệu hoặc nêu lí do kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đó.

b. Thân bài

Kể diễn biến câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích theo một trình tự của chuỗi sự việc:

- Sự việc khởi đầu- Sự việc phát triển- Sự việc cao trào - Sự việc kết thúc

c. Kết bài
Suy nghĩ về câu chuyện đã kể

0,5

0,5

1,0

1,0

0,5

0,5

d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt.

0,5

e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.

0,5

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo

I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lịch sử là

A. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.B. Tất cả những gì đang xảy ra trong hiện tại.C. Tất cả những gì sắp xảy ra trong tương lai.

D. Là một sự kiện có chọn lọc đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 2: Đâu không phải là tư liệu lịch sử?

A. Tư liệu hiện vậtB. Tư liệu chữ viếtC. Tư liệu truyền miệng

D. Hóa chất, dụng cụ xét nghiệm

Câu 3: Một cổ vật được chôn dưới đất từ năm 178 TCN, đến năm 1990 thì được các nhà khảo cổ khai quật được. Vậy cổ vật đó đã được chôn dưới đất bao nhiêu năm?

A. 1812 nămB. 1843 nămC. 2168 năm

D. 2199 năm

Câu 4: Câu nói “Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

A. Võ Nguyên GiápB. Hồ Chí MinhC. Nông Đức Mạnh

D. Phạm Minh Chính

Câu 5. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến

A. đi qua thủ đô Pa ri [Pháp]B. đi qua ngoại ô Luân đôn [Anh]C. đi qua thủ đô Tô –ki- ô [ Nhật Bản]

D. đi qua thủ đô Bắc Kinh [ Trung Quốc]

Câu 6. Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến

A. 00B. 300C. 600

D. 900

Câu 7. Để thể hiện các dòng sông trên bản đồ, loại kí hiệu được dùng là

A. Kí hiệu diện tíchB. Kí hiệu điểmC. Kí hiệu đường

D. Cả 3 loại trên

Câu 8. Kí hiệu điểm được dùng để thể hiện đối tượng nào sau đây

A. Đường sắtB. Quốc lộC. Vùng trồng lúa

D. Trường học

Câu 9. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. Thứ 2B. Thứ 3C. Thứ 4

D. Thứ 5

Câu 10. Hình dạng của Trái Đất là

A. Hình vuôngB. Hình trònC. Hình e líp

D. Hình cầu

Câu 11. Hướng chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là

A. Từ Tây sang ĐôngB. Từ Đông sang TâyC. Từ Bắc xuống Nam

D. Từ Nam lên Bắc

Câu 12. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là

A. 360 ngàyB. 365 ngàyC. 366 ngày

D. 365 ngày 6 giờ

II. Phần tự luận: 7 điểm

Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “Lịch sử là những gì đã sảy ra, nó là những chuyện đã qua nên không cần phải học” Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Tại sao?

Câu 2:

a. Hai điểm A-B trên bản đồ có khoảng cách là 7,5cm, vậy trên thực tế hai điểm đó có khoảng cách là bao nhiêu biết bản đồ đó có tỉ lệ là 1: 2500.000.

b. Trên thực tế 2 điểm M-N có khoảng cách là 250 km, vậy trên bản đồ có tỉ lệ 1:2000.000 hai điểm đó cách nhau bao nhiêu cm?

Câu 3:

a. Một trận đấu bóng đá ở Việt Nam được truyền hình trực tiếp lúc 20 giờ ngày 12/10/2021. Hỏi lúc đó ở Nhật Bản và Ai Cập là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?

[Biết Việt Nam ở khu vực giờ số 7, Nhật Bản số 9 và Ai Cập số 2]

b. Vào lúc 8 giờ sáng ngày 01/01/2021, bạn Hùng ở Hà Nội gọi điện cho bạn Minh ở Niu-Ooc để chúc mừng năm mới 2021. Hỏi lúc đó là mấy giờ của ngày, tháng, năm nào ở Niu-Ooc?

Video liên quan

Chủ Đề