Đề thi công dân 12 học kì 1

5 364 KB 1 156

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN [Đề có 04 trang] ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ, tên:......................................................................Lớp:........................................................... Phòng:....................................................................... SBD:................................................... Câu 81: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự không phân biệt đối xử giữa các dân tộc? A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống. B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện. C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì lí đó là người dân tộc thiểu số. D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình. Câu 82: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa dân tộc? A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày. C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng. D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc khó khăn. Câu 83: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động? A. Không trái quy định của pháp luật. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Dân chủ, tự giác, tự do. D. Thực hiện giao kết trực tiếp. Câu 84: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn. B. Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm. C. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. Câu 85: Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp. C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Câu 86: Sau khi tòa án giải quyết đơn thuận tình li hôn giữa anh P và vợ, anh P bàn với chị K kế hoạch tiệc cưới của hai người. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà S [mẹ anh P] đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh P đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị K và bố con anh P. B. Bà S và anh P. C. Bà S và con trai anh P. D. Anh P và chị K. Câu 87: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị N nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ giám đốc K ngay lập tức yêu cầu trưởng phòng P hoàn thiện hồ sơ và ra quyết định sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. B. Giám đốc K và chị M. C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P. D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M. Câu 88: Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi chi phí trong gia đình. B. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng. C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc con. Câu 89: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Trang 1/5 - Mã đề thi 001 A. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. B. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. C. Các tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. D. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. Câu 90: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là A. các tôn giáo đều quyền tự do hoạt động không giới hạn. B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ. C. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ. D. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ. Câu 91: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của tòa án, bà K nhận được tin đồn ông P [chồng bà K] đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, bà K cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp ông P đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con đã lao vào sỉ nhục ông P thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đỉnh? A. Bà K và con rể. B. Bà K, ông P và chị H. C. Bà K, ông P, con rể và chị H. D. Bà K, ông P và con rể. Câu 92: Bất kì cá nhân nào nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng A. lợi ích cơ bản của công dân. B. các lợi ích của công dân. C. quyền cơ bản của công dân. D. các quyền công dân. Câu 93: Công dân thuộc các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước không phân biệt giữa các dân tộc là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 94: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của A. giai cấp nông dân. B. giai cấp cầm quyền. C. giai cấp công nhân. D. tầng lớp trí thức. Câu 95: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. B. có quyền làm việc theo sở thích của mình không bị hạn chế bởi năng lực, trình độ, tuổi tác. C. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác, trình độ chuyên môn. D. có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào để có được thu nhập tối đa. Câu 96: Anh H bán xe ô tô [tài sản chung của hai vợ chồng] mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 97: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại trong chế biến sản phẩm khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q và anh G. B. ông P và anh G. C. Ông Q và ông T. D. Ông T, ông Q và ông P. Câu 98: Để thúc đẩy kinh doanh phát triển, cần phải tạo ra môi trường kinh doanh A. tự do và cạnh tranh quyết liệt. B. tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật. C. tự do thoải mái. D. tự do cạnh tranh. Câu 99: Chị C cho rằng: “Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức”. Nhận định này xuất phát từ A. đặc trưng của pháp luật. B. chức năng của pháp luật. C. vai trò của pháp luật. D. khái niệm của pháp luật. Câu 100: Quan niệm nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ lao động. D. Quan hệ huyết thống. Câu 101: Ý nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong lao động? Trang 2/5 - Mã đề thi 001 A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 102: Nội dung nào dưới đây không phải nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Các doanh nghiệp bình đẳng về việc mở rộng quy mô ngành nghề kinh doanh, tìm kiếm thị trường. B. Doanh nghiệp có quyền đăng kí kinh doanh bất kì ngành nghề nào mà mình thấy phù hợp. C. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. D. Các doanh nghiệp bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Câu 103: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da… đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Khẳng định này đề cập đến quyền bình đẳng giữa các A. dân tộc. B. vùng miền. C. tôn giáo. D. tín ngưỡng. Câu 104: Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật A. thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực. B. quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép. C. kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm. D. ra quyết định làm phát sinh quyền, nghĩa vụ cho người khác. Câu 105: Vi phạm hình sự là hành vi A. tương đối nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. B. xâm phạm đến các quan hệ công vụ Nhà nước và quan hệ tài sản. C. xâm phạm đến các quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. Câu 106: Để thực hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật được coi là phương tiện A. quan trọng. B. chủ yếu. C. chỉ đạo. D. đặc thù. Câu 107: Ông P là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông P thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. chính trị. D. Giáo dục. Câu 108: Khẳng định “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? A. Luật xử phạt vi phạm hành chính. B. Bộ luật dân sự. C. Luật tố tụng dân sự. D. Hiến pháp. Câu 109: Bà H lấn chiếm vía hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm A. dân sự và hành chính. B. kỷ luật và hành chính. C. dân sự và hình sự. D. hành chính và hình sự. Câu 110: H, K, T và L đều 19 tuổi bị công an xã X bắt quả tang khi đang đánh bài ăn tiền. Trưởng công an xã X đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. K là cháu của ông Chủ tịch xã X nên không bị xử phạt, chỉ bị Công an xã nhắc nhở rồi cho về. Trong trường hợp này, cách xử lí vi phạm của công an xã X A. vừa có lí vừa có tình và có thể chấp nhận được. B. phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật. C. không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân. D. không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. Câu 111: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. B. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. C. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. Trang 3/5 - Mã đề thi 001 D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 112: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ti Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ti này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình dẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. B. Độc lập tham gia đàm phán. C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Phổ biến quy trình kĩ thuật. Câu 113: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về A. buôn bán. B. kinh tế. C. thương mại. D. kinh doanh. Câu 114: Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ti của anh K theo hợp đồng đã ký kết, ông P đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh Q làm hàng giả có trị giá là 28 triệu đồng để thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh Q là chị S liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt việc làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông P ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E là vợ ông P đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị S. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Ông P, bà E, anh Q, G và H. B. Ông P và anh Q. C. Bà E, G, và H. D. Ông P, anh K và H. Câu 115: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình? A. Xử lí công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình. C. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. D. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. Câu 116: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình. B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân. D. giữa anh, chị, em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. Câu 117: K tâm sự với P: Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ. P cho rằng ý kiến của K là chưa chính xác vì theo như P tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật.Trong trường hợp trên, ý kiến của A. cả bạn K và P đều đúng. B. cả bạn K và P đều sai. C. bạn P đúng. D. bạn K đúng. Câu 118: Trường hợp điều khiển xe máy đưa con đến trường học mà không đội mũ bảo hiểm là A. không sử dụng pháp luật. B. không thi hành pháp luật. C. Không áp dụng pháp luật. D. Không tuân thủ pháp luật. Câu 119: Bình đẳng trong kinh doanh là mọi cả nhân, tổ chức khi lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều A. được xử lí theo trình tự, quy định của pháp luật. B. bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. được tạo điều kiện như nhau. D. được đối xử giống nhau. Câu 120: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là A. cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội. B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị,hợp tác. C. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc. D. cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/5 - Mã đề thi 001 MÃ ĐỀ 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 001 ĐÁP ÁN CÂU 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐÁP ÁN B C C A C C D C A B A D B C A B D B A C D B A A D D B D D D A A D C B A C B B C Trang 5/5 - Mã đề thi 001

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề