Đề bài - hoạt động 2 trang 81 tài liệu dạy - học hóa học 8 tập 2
\({n_{CuS{O_4}}} = {8 \over {160}} = 0,05mol\) Nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\)là : \({C_{M.CuS{O_4}}} = {{{n_{CuS{O_4}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,05} \over {0,1}} = 0,5\) (mol/l) hay 0,5M. Ví dụ 5 : cần bao nhiêu gam \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất để điều chế 200ml dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 3M? ( cho khối lượng mol H=1.S=32.O=16) Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 200 ml là: \({C_{M.{H_2}S{O_4}}} = {{{n_{{H_2}S{O_4}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}}\) \( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_{M.{H_2}S{O_4}}}.{V_{{\rm{dd}}}}\) \( = 3.0,2 = 0,6\) mol. Số gam \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất là : \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6.98 = 58,8\) gam. Đề bài Tìm hiểu về nồng độ mol của dung dịch. Lời giải chi tiết
Ví dụ 4: trong 100 gam dung dịch có hòa tan 8 gam \(CuS{O_4}\) . Tính nồng độ mol của dung dịch . ( cho biết khối lượng mol: Cu= 64.S=32.O=16) Số mol \(CuS{O_4}\) có trong dung dịch là : \({n_{CuS{O_4}}} = {8 \over {160}} = 0,05mol\)
|