Đề bài
Bài 1. Cho \[A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\]
\[B = \left\{ {x \in \mathbb N|x \le {\rm{ }}4} \right\}\]
a] Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử.
b] Dùng kí hiệu \[,\] để ghi các phần tử thuộc A mà không thuộc B.
Bài 2. Viết tập hợp C các số tự nhiên không vượt quá 5 và điền vào chỗ trống [dùng kí hiệu ,]:
5...C ; 0...C ; 2...C ;6...C.
Bài 3. Cho tập hợp \[M = \left\{ {a;b;c} \right\}\].
Viết tất cả các tập hợp có đúng hai phần tử đều thuộc M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
+] Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử
+] Nếu a là một phần tử của tập hợp A thì ta viết: a A.
Nếu d không phải là một phần tử của tập hợp A thì ta viết d \[\notin\] A.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
a] Tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4 là 0; 1; 2; 3; 4
Nên \[B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\];
b] \[5 A\] và \[5B\]; \[6 A\] và \[6 B\]; \[7 A\] và\[7 B\]
Bài 2.
Các số tự nhiên không vượt quá 5 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
Nên \[C = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\]
Ta có:
\[5 C\]; \[0 C\];
\[2 C\]; \[6C\].
Bài 3.
Các tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là: \[{M_1} = \left\{ {a;b} \right\};{M_2} = \left\{ {a;c} \right\};{M_3} = \left\{ {b;c} \right\}\]