Danh mục hồ sơ chất lượng để thanh toán năm 2024
Hồ sơ chất lượng công trình là tài liệu bắt buộc đối với tất cả các công trình. Công tác lập hồ sơ chất lượng công trình xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng, khối lượng công việc nhiều, thường xuyên và liên tục. Vậy hồ sơ quản lý chất lượng công trình gồm những gì? Show Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình cần tuân thủ theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 - Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thì nội dung bộ hồ sơ chất lượng. Để biết danh mục hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình gồm những gì, bạn cần đọc nôi dung được quy định tại Mục III của Phụ luc VIb trong Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 - Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thì nội dung bộ hồ sơ chất lượng Danh mục hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng mới nhất theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CPDanh mục hồ sơ quản lý chất lượng công trìnhDanh mục chi tiết đầy đủ của bộ hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng, bao gồm: 1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. 2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). 3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. 4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa. 5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công. 6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. 7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). 8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình. 9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình. 10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). 12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng. 13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng. 14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có). 15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có). 16. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. Thực tế tất cả các nội dung hồ sơ quản lý chất lượng công trình trên được quy về các tập hồ sơ sau:
Giải pháp tối ưu để lập và quản lý hồ sơ chất lượng công trìnhHọc Thật Nhanh là đơn vị chuyên nghiệp hàng đầu về cung cấp các giải pháp về hồ sơ chất lượng công trình xây dựng. Dịch vụ lập hồ sơ chất lượng, hồ sơ thanh quyết toán công trìnhĐối với các Doanh nghiệp quy mô nhân sự còn hạn chế, đây là giải pháp hữu hiệu. Tiết kiệm rất nhiều thời gian tìm kiếm nhân sự, đào tạo nhân sự, chi phí "nuôi quân" và quan trọng nhất là "trôi việc". Hồ sơ chậm trễ có thể ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân, không có nhà thầu và thậm trí cả Chủ đầu tư nào muốn xảy ra việc này. |