Danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng nhập khẩu năm 2024

Theo Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT), việc ban hành Thông tư 11 xuất phát từ 3 lý do chính. Đó là ngày 14/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Trong đó, khoản 4 Điều 21 Nghị định quy định: Hàng hóa được đưa vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng đủ 3 yêu cầu.

Yêu cầu thứ nhất là có tên gọi chi tiết của hàng hóa kèm mã số HS phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Hai là có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho mặt hàng kiểm tra làm cơ sở để kiểm tra hàng hóa. Ba là có quy định trình tự kiểm tra, thủ tục kiểm tra, thời hạn kiểm tra, cơ quan kiểm tra chuyên ngành, tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.

Đồng thời, điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định quy định trách nhiệm của các Bộ: Ban hành danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Điều 21 Nghị định này và công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng nhập khẩu năm 2024

Ảnh minh họa

Do đó, Bộ NN&PTNT cần rà soát lại các danh mục hàng hóa tại Thông tư 15 để đảm bảo đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 85/2019/NĐ-CP, nhất là tiêu chí liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và ban hành bổ sung danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan.

Theo Bộ NN&PTNT, thời gian qua, Chính phủ đã ban hành các Nghị quyết để yêu cầu các Bộ rà soát, cắt giảm hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành nhằm thúc đẩy môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia như Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 13/11/2019 về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 10, Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 07/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025.

Vì vậy, Bộ NN&PTNT cần thống nhất một đầu mối kiểm tra chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo yêu cầu tại Nghị quyết 99/NQ-CP. Trong đó, loại bỏ một số dòng hàng không thực hiện kiểm tra như: Chất hỗ trợ chế biến Casein; bổ sung việc kiểm tra đối với nhóm hàng bột, tinh bột có nguồn gốc từ thực vật. Rà soát để cắt giảm tối thiểu 20% hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành.

Triển khai các Luật đã được Quốc hội đã thông qua như Luật Thủy sản và Luật Lâm nghiệp năm 2017 (có hiệu lực từ 01/01/2019), Luật Trồng trọt và Luật Chăn nuôi năm 2018 (có hiệu lực từ 01/01/2020), hệ thống các văn bản hướng dẫn những Luật này cơ bản đã được hoàn thiện.

Từ đó, đòi hỏi các danh mục hàng hóa gắn mã HS ban hành kèm theo Thông tư 15 cần được rà soát lại nhằm đảm bảo thống nhất, phù hợp với các quy định mới ban hành trên. Ví dụ như liên quan đến giống thủy sản, giống cây trồng, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm, vi sinh vật, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản…

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TRƯỚC KHI THÔNG QUAN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học:

1.1 Xăng không chì, xăng sinh học: QCVN 1:2009/BKHCN. Mã HS: 2710.12.12 ; 2710.12.14 ; 2710.12.16 1.2 Nhiên liệu điêzen: Mã HS 2710.19.71 ; 2710.19.72 1.3 Nhiên liệu điêzen B5: Mã HS 2710.20.00 1.4 Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100): Mã HS 3826.00.10 ; 3826.00.90 1.5 Etanol nhiên liệu biến tính/không biến tính: Mã HS 2207.20 ; 2207.10.00

2. Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy: QCVN 2:2008/BKHCN, Mã HS 6506.10.10

3. Đồ chơi trẻ em: QCVN 3:2009/BKHCN, Mã HS 95.03

4. Các thiết bị điện, điện tử:

4.1. Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời (bao gồm cả bình đun nước nóng nhanh dùng cho sinh hoạt): QCVN 4:2009/BKHCN, Mã HS 8516.10.10

4.2. Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng (bao gồm cả bình đun nước nóng có dự trữ cho sinh hoạt; máy làm nóng lạnh nước uống (kể cả có bộ phận lọc nước): QCVN 4:2009/BKHCN, Mã HS 8516.10.10

4.3. Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác (bao gồm cả các sản phẩm điện sau): - Máy sấy tóc. - Lược uốn tóc. - Kẹp uốn tóc. - Lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời. - Thiết bị gia nhiệt dùng cho dụng cụ uốn tóc tháo rời. - Thiết bị tạo nếp tóc lâu dài. - Máy hấp tóc (sử dụng hơi nước hấp tóc). - Máy là tóc. + QCVN 4:2009/BKHCN, Mã HS 8516.31.00 ; 8516.32.00

4.4. Quạt điện (bao gồm cả các loại quạt điện): - Quạt trần. - Quạt bàn (kể cả loại phun sương). - Quạt treo tường. - Quạt đứng (kể cả loại phun sương). - Quạt thông gió. - Quạt nối ống. - Quạt không cánh (bên ngoài). - Quạt tích điện; quạt tích điện sử dụng điện và năng lượng mặt trời. - Quạt điện làm mát bình thường được bố trí thêm dây đốt để sưởi khi có nhu cầu. - Quạt tháp (dạng hình tháp). - Quạt sàn. + QCVN 4:2009/BKHCN, Mã HS 8414.51.10 ; 8414.51.91 ; 8414.51.99 ; 8414.59.41 ; 8414.59.49

4.5. Ấm đun nước (bao gồm cả phích đun nước, ca đun nước, Bình đun nước): QCVN 4:2009/BKHCN, Mã HS 8516.79.10

4.6. Nồi cơm điện (bao gồm cả nồi áp suất có chức năng nấu cơm; nồi nấu đa năng có chức năng nấu cơm): QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.60.10

4.7. Bàn là điện (bao gồm cả các loại bàn là): - Bàn là điện không phun hơi nước. - Bàn là điện có phun hơi nước. - Bàn là điện có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời, dung tích không lớn hơn 5 lít). + QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.40.90

4.8. Lò vi sóng (bao gồm cả lò vi sóng kết hợp): QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.50.00

4.9. Lò nướng điện, vỉ nướng điện (bao gồm cả bếp hồng ngoại có chức năng nướng, các loại lò nướng bánh, lò quay thịt, dụng cụ nướng bánh kẹp): QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.60.90 ; 8516.72.00

4.10. Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V: QCVN 2:2008/BKHCN, QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8544.49.41

4.11. Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng (bao gồm cả que đun điện): QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.10.30

4.12. Dụng cụ pha chè hoặc cà phê (bao gồm cả máy pha cà phê; máy pha chè (trà): QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.71.00

4.13. Máy sấy khô tay: QCVN 4:2009/BKHCN, mã HS 8516.33.00

4.14. Dụng cụ đun nước nóng tức thời (bao gồm cả bình đun nước nóng nhanh dùng cho sinh hoạt): QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8516.10.10

4.15. Máy khoan cầm tay hoạt động bằng động cơ điện (Không bao gồm khoan gắn liền với động cơ điện hoạt động bằng pin/pin sạc): QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8467.21.00

4.16. Bóng đèn có balat lắp liền (bóng đèn huỳnh quang, catốt nóng): QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8539.31.90

4.17. Máy hút bụi: QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8508.11.00 ; 8508.19.10

4.18. Tủ lạnh, tủ đá: QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8418.10.10 ; 8418.30 ; 8418.40 ; 8418.29.00 ; 8418.50.19 ; 8418.50.99

4.19. Máy giặt: QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8450.11 ; 8450.19

4.20. Điều hòa không khí (có giới hạn dòng diện trên mỗi pha không quá 25A): QCVN 9:2012/BKHCN, mã HS 8415.10.10

5. Thép làm cốt bê tông: QCVN 7:2011/BKHCN, mã HS 7214.20.31 ; 7214.20.41 ; 7214.20.51 ; 7214.20.61 ; 7215.50.91 ; 7215.90.10 ; 7217.10 ; 7229.20.00 ; 7312.10.91 ; 7213.91.20 ; 7213.99.20

6. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): QCVN 8:2012/BKHCN, mã HS 2711.12.00 ; 2711.13.00 ; 2711.19.00

Căn cứ pháp lý: - Nhiều Thông tư (vui lòng xem ảnh bên dưới) - Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN ngày 27/05/2015 V/v Công bố Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi THÔNG QUAN thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục đính kèm.