Đánh giá ví dụ về văn bản khoa học
Kiến thức các loại phong cách chức năng ngôn ngữ trong văn bản. Đọc tài liệu sưu tầm, tổng hợp các loại phong cách chức năng ngôn ngữ của lớp 12: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, chính luận, hành chính, khoa học. Đang xem: Ví dụ về văn bản khoa học 1. Phong cách chức năng ngôn ngữ sinh hoạt2. Phong cách chức năng ngôn ngữ nghệ thuật3. Phong cách chức năng ngôn ngữ chính luận4. Phong cách chức năng ngôn ngữ khoa học5. Phong cách chức năng ngôn ngữ báo chí6. Phong cách chức năng ngôn ngữ hành chính – công vụ Để học tốt môn Ngữ văn lớp 12, mời các em tham khảo bài Hệ thống các loại phong cách chức năng ngôn ngữ trong văn bản được tổng hợp bởi Đọc Tài Liệu: Hệ thống các loại phong cách chức năng ngôn ngữ lớp 12 đầy đủ nhấtHệ thống kiến thức về 6 phong cách ngôn ngữ văn bản, cách phân biệt các phong cách ngôn
ngữ, cách làm câu đọc hiểu: Xác định phong cách ngôn ngữ văn bản. Có 6 phong cách ngôn ngữ chính sau :Phong cách chức năng ngôn ngữ sinh hoạtPhong cách chức năng ngôn ngữ nghệ thuậtPhong cách chức năng nông ngữ chính luậnPhong cách chức năng ngôn ngữ khoa họcPhong cách chức năng ngôn ngữ báo chíPhong cách chức năng ngôn ngữ hành chính – công vụ1. Phong cách chức năng ngôn ngữ sinh hoạta/ Ngôn ngữ sinh hoạt:– Là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ,
tình cảm,… đáp ứng nhu cầu của cuộc sống.- Có 2 dạng tồn tại:+ Dạng nói+ Dạng viết: nhật kí, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,…Ví dụ:“Hắn hầm hầm, chĩa vào mặt mụ bảo rằng:– Cái giống nhà mày không ưa nhẹ! Ông mua chứ ông có xin của nhà mày đâu! Mày tưởng ông quỵt hở? Mày thử hỏi cả làng xem ông có quỵt của đứa nào bao giờ không?…”(Chí Phèo – Nam Cao) Xem thêm: Hướng Dẫn Các Cách Chuyển Tiền Vào Tài Khoản Chứng Khoán Hsc c/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận:Là phong cách được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội.- Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở. Vì vậy, từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; câu văn mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai.- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vây, do đó, tuy… nhưng…, để, mà,….- Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.4/ Phong cách chức năng ngôn ngữ khoa họca/ Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:– Văn bản khoa học gồm 3 loại:+ Văn bản khoa học chuyên sâu: dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học (chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận,…)+ Văn bản khoa học và giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài dạy,… Nội dung được trình bày từ thấp đến cao, dễ đến khó, khái quát đến cụ thể, có lí thuyết và bài tập đi kèm,…+ Văn bản khoa học phổ cập: báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật,… nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho mọi người, không phân biệt trình độ -> viết dễ hiểu, hấp dẫn.- Ngôn ngữ khoa học: là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các văn bản khoa học. Tồn tại ở 2 dạng: nói (bài giảng, nói chuyện khoa học,…) và viết (giáo án, sách, vở,…)Ví dụ:“Đau mắt đỏ hay còn gọi là viêm kết mạc là tình trạng nhiễm trùng mắt thường gặp do vi khuẩn hoặc virut gây ra hoặc phản ứng dị ứng với triệu chứng đặc trưng là đỏ mắt. Bệnh thường khởi phát đột ngột (cấp tính), lúc đầu ở một mắt sau lây sang mắt kia…”b/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ khoa học:– Tính khái quát, trừu tượng:+ Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.+ Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể)- Tính lí trí, logic:+ Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ.+ Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là một đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.+ Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.- Tính khách quan, phi cá thể:+ Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc+ Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhânTham khảo thêm hướng dẫn: soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học5/ Phong cách chức năng ngôn ngữ báo chía/ Ngôn ngữ báo chí:– Là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Tồn tại ở 2 dạng: nói (thuyết minh, phỏng vấn miệng trong các buổi phát thanh/ truyền hình…) và viết (báo viết)- Ngôn ngữ báo chí được dùng ở những thể loại tiêu biểu là bản tin, phóng sự, tiểu phẩm,… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc,… Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.Ví dụ: “Sau khi Bộ GD và ĐT công bố phương án một kỳ thi chung thực hiện từ năm 2015, nhiều vấn đề vẫn được tiếp tục mổ xẻ. Để người dân hiểu rõ hơn về kỳ thi, lãnh đạo Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng tiếp tục giải đáp các thắc mắc.”(Nguồn http://vnexpress.net/)b/ Các phương tiện diễn đạt:– Về từ vựng: sử dụng các lớp từ rất phong phú, mỗi thể loại có một lớp từ vựng đặc trưng. – Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng nhưng thường ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc.- Về các biện pháp tu từ: Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng hiệu quả diễn đạt.Ngoài ra, báo nói đòi hỏi phát âm rõ ràng, khúc chiết; ở báo viết phải chú ý đến khổ chữ, kiểu chữ, màu sắc, hình ảnh,… để tạo điểm nhấn => nét riêng của phong cách ngôn ngữ báo chí. Xem thêm: Bản Văn Chầu Đệ Tứ Khâm Sai, Bản Văn: Chầu Bà Đệ Tứ Khâm Sai c/ Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí:– Tính thông tin thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện,…- Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao (bản tin, tin vắn, quảng cáo,…). Phóng sự thường dài hơn nhưng cũng không quá 3 trang báo và thường có tóm tắt, in đậm đầu bài báo để dẫn dắt.- Tính sinh động, hấp dẫn: Các dùng từ, đặt câu, đặt tiêu đề phải kích thích sự tò mò của người đọc.6/ Phong cách chức năng ngôn ngữ hành chính – công vụa/ Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính:– Văn bản hành chính là văn bản đuợc dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Ðó là giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí (thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…)- Chức năng: thông báo và sai khiến. Chức năng thông báo thể hiện rõ ở giấy tờ hành chính thông thường, ví dụ như: văn bằng, chứng chỉ các loại, giấy khai sinh, hoá đơn, hợp đồng… Chức năng sai khiến bộc lộ rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản của cấp trên gởi cho cấp dưới, của nhà nước đối với nhân dân, của tập thể với các cá nhân.- Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính. Đặc điểm:+ Cách trình bày: thường có khuôn mẫu nhất định+ Về từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chính với tần số cao+ Về kiểu câu: câu thường dài, gồm nhiều ý, mỗi ý quan trọng thường được tách ra, xuống dòng, viết hoa đầu dòng.b/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ hành chính:– Tính khuôn mẫu: Kết cấu 3 phần+ Phần đầu:Quốc hiệu và tiêu ngữTên cơ quan ban hành văn bản, dưới là số hiệu văn bảnĐịa điểm, thời gian ban hành văn bản+ Phần chính: Nội dung chính của văn bản+ Phần cuối:Chức vụ, chữ kí, họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quanNơi nhận- Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ kí, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi. – Tính công vụ: Không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân (nếu có cũng chỉ mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…). Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ,…Ví dụ: Đơn xin nghỉ học, Hợp đồng thuê nhà,…******** Trên đây là hệ thống kiến thức các phong cách chức năng ngôn ngữ trong văn bản, bao gồm những kiến thức cơ bản về các loại phong cách chức năng ngôn ngữ lớp 12, cùng với đó là những ví dụ cụ thể mà Đọc Tài Liệu đã sưu tầm. Hy vọng những tài liệu ngữ văn lớp 12 này sẽ giúp các em dễ dàng tiếp thu kiến thức để học tập tốt hơn. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao nhé! Post navigationCó thể bạn quan tâm |