Công thức tổng quát của este 2 chức mạch hở

MỘT SỐ CÔNG THỨC TỔNG... - Tuyensinh247.com - Học trực tuyến

Từ đây, ta có thể lập được công thức của bất kì este nào tùy đề bài yêu cầu. Ví dụ: + Este no, đơn chức, mạch hở [k=1, a=0, z = 2]: CnH2nO2 [n≥ 2]. ...

  • Tác giả: vi-vn.facebook.com

  • Ngày đăng: 11/04/2021

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 31634 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Câu hỏi: Công thức tổng quát của este

Trả lời

1. Công thức tổng quát của Este đơn chức:

- Este no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 [ n≥0, m≥1, x≥2].

- Este đơn chức, mạch hở ,có một nối đôi C=C [CmH2m – 2O2 ]

- Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức [1 vòng benzen] : CnH2n–8O2 [với n ≥ 8, nguyên]

- Este đơn chức: CxHyO2, y chẵn hay RCOOR’ [ R’ khác H ]

2. Công thức tổng quát của Este đa chức:

- Tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: [RCOO]mR’ [nếu gốc R’ là gốc glixerol thì este có dạng lipit [RCOO]3C3H5 với R là gốc axit béo].

- Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng:
R[COOR’]n [n ≥ 2; R ≥ 0].

- Tạo bởi axit đa chức R[COOH]n và rượu đa chức R’[OH] có dạng Rm[COO]nmR’n.
Nếu m = n thì tạo este vòng có dạng R[COO]nR’

Bạn đọc hãy cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Este qua bài viết dưới đây nhé!

1. Este là gì?

Trong hóa học,estelà mộthợp chất hóa họcđược sinh ra từ một acid [hữu cơ hoặc vô cơ], trong đó, ít nhất một nhóm LIPOH [hydroxyl] được thay bằng nhóm alkyl [kiềm].Thông thường, este được cấu tạo từacid carboxylicvàalcohol. Glyceride, esteacid béocủaglycerol, là loại este rất quan trọng trong sinh học. Glyceride cũng là một loạilipidphổ biến và có mặt trong chất béo động vật vàdầu thực vật. Este có trọng lượng phân tử thấp và thường được sử dụng làmnước hoa. Ngoài ra, este cũng được tìm thấy trong các loạitinh dầuvàpheromone. Phosphoester tạo nên mạch khung của phân tửDNA. Các estenitrat, chẳng hạn nhưnitroglycerin, là thành phần của thuốc nổ.Polyesterlại là nhữngchất dẻoquan trọng; trong polyester, các đơn phân được liên kết bởi các gốc este. Este thường có mùi thơm và được coi làdung môitốt cho rất nhiều các chất dẻo,chất hóa dẻo,nhựa câyvàsơn màiĐây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường.

2. Phân loại

Có bốn loại este:

- Este của acid đơn chức và alcohol đơn chức.

- Este của acid đa chức và alcohol đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm là este trung hòa và este axit.

- Este của acid đơn chức và alcohol đa chức.

- Este của acid đa chức và alcohol đa chức [ít gặp].

3. Tính chất vật lý

Trạng thái

Đa số ở trạng thái lỏng, những este có khối lượng phân tử lớn thì sẽ ở trạng thái rắn [mỡ động vật, sáp ong,…]. Thường este sẽ hóa lỏng ở nhiệt độ cao và ở trạng thái rắn nếu nhiệt độ hơi thấp một chút.

Nhiệt độ sôi

Este có nhiệt độ sôi khá thấp, dễ bay hơi. Người ta giải thích điều này dựa vào không có liên kết hidro giữa các phân tử.

Tính tan

Không có liên kết hidro giữa các phân tử với nước. Do đó este ít tan hoặc không tan trong nước.

Mùi thơm

Kiến thức mùi thơm thường được lồng ghép vào các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết. Thường mỗi este sẽ có mùi đặc trưng như sau: [Đề thi chỉ hỏi các mùi thơm này thôi, nắm vững các phần mùi thơm trong đây là được]

  • Amyl axetat cómùidầu chuối.
  • Amyl fomat cómùimận.
  • Etyl fomat cómùicủa 7749 loại quả khác nhau.
  • Metyl salicylat cómùidầu gió.
  • Isoamyl axetat cómùichuối chín.
  • Etyl Isovalerat cómùitáo.
  • Etyl butirat và Etyl propionat cómùidứa.
  • Geranyl axetat cómùihoa hồng.

4. Tính chất hoá học

4.1 Phản ứng ở nhóm chức

a] Phản ứng thủy phân

  • Thủy phân trong môi trường axit:

R-COO-R’ + H-OH[H2SO4, t°]⇔ R-COOH + R’OH

  • Thủy phân trong môi trường kiềm [phản ứng xà phòng hóa]:

R-COO-R’ + NaOH [H2O, t°] → R-COO-Na + R’-OH

b] Phản ứng khử

– Este bị khử bởi LiAlH4[liti nhôm hidrua]. Khi đó nhóm R-CO- trở thành ancol bậc I:

R-COO-R’ [LiAlH4, t°]→ R-CH2-OH + R’-OH

4.2 Phản ứng ở gốc hidrocacbon

a] Phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon không no

– Gốc hidrocacbon của este có phản ứng cộng với phi kim như H2, Cl2, Br2,… tương tự như hidrocacbon không no.

CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3+ H2[Ni, t°] → CH3[CH2]16COOCH3

b] Phản ứng trùng hợp

– Một số este đơn giản có liên kết C=C tham gia phản ứng trùng hợp giống anken.

5. Công thức tổng quát của Este

– Một số công thức tổng quát của este đơn chức:

Este no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 [ n≥0, m≥1, x≥2].

Ví dụ: CH3COOCH3, HCOOC2H5…

Este đơn chức, mạch hở ,có một nối đôi C=C [CmH2m – 2O2 ]

Ví dụ: [vd: CH2=CH-CH2-COO-CH3, : CH3-COO-CH=CH2]…

+ Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức [1 vòng benzen] : CnH2n–8O2 [với n ≥ 8, nguyên]
Ví dụ: HCOOCH2C6H5

Este đơn chức: CxHyO2, y chẵn hay RCOOR’ [ R’ khác H ]

– Một số công thức tổng quát của este đa chức :

+ Tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: [RCOO]mR’ [nếu gốc R’ là gốc glixerol thì este có dạng lipit [RCOO]3C3H5 với R là gốc axit béo]
Ví dụ: [HCOO]3C3H5…

+ Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng:
R[COOR’]n [n ≥ 2; R ≥ 0].

Ví dụ:

+] Tạo bởi axit đa chức R[COOH]n và rượu đa chức R’[OH] có dạng Rm[COO]nmR’n.
Nếu m = n thì tạo este vòng có dạng R[COO]nR’.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1.Công thức tổng quát của este đơn chức mạch hở là:

A. Rb[COO]abR’a.

B. RCOOR'

C. CnH2nO2.

D. CnH2n-2O2

Đáp án B

Câu 2.Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2nO2[n ≥ 2]

B. CnH2nO2[n ≥ 3]

C. CnH2n+2O2[n ≥ 2]

D. CnH2n-2O2[n ≥ 4]

Đáp án A

Este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2[n ≥ 2]

Câu 3.Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là

A. CnH2n–2O4

B. CnH2nO2

C. CnH2n-2O2

D. CnH2n+2O2

Đáp án A

Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π [tương tự ankin] và 4 nguyên tử oxi.

⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–2O4

Câu 4.Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là

A. RCOOR’.

B. Rb[COO]abR’a.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2nOz

Đáp án B

Công thức hóa học của este

  • 1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
  • 2. Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là
  • 3. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là
  • 4. Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử
  • 5. Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
  • 6. Este bất kì
  • 7. Ngoài ra khi giải toán ta còn sử dụng một số công thức sau
  • 8. Câu hỏi vận dụng liên quan

Công thức tổng quát của este được VnDoc giới thiệu tới bạn đọc, hướng dẫn bạn đọc xác định công thức tổng quát của este đa chức, công thức tổng quát của các este đơn chức, từ đó biết phân loại các este, vận dụng vào giải các dạng bài tập đốt cháy, xác định công thức este.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

  • Etyl axetat có công thức là
  • Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất
  • Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc
  • Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
  • Este X được tạo bởi Ancol metylic và axit fomic công thức của X là
  • Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra các sản phẩm hữu cơ là
  • Ở điều kiện thích hợp hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là

Công thức tổng quát của este

CnH2n + 2 – 2kOz [ k là độ bất bão hòa của este]

CnH2n + 2 – 2a – zOz [a là số liên kết π + vòng ở gốc [gốc axit, gốc ancol]].

1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

CTTQ: CnH2nO2, n ≥ 2

  • Phản ứng cháy:

⇒ nCO2 = nH2O

nO2 = 3/2nCO2 - neste

2. Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là

CTTQ: CnH2n-2O2, n ≥ 4

  • Phản ứng cháy:

+ nCO2 > nH2O

+ neste = nCO2– nH2O

3. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là

Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π [tương tự ankin] và 4 nguyên tử oxi.

+ nCO2> nH2O

+ neste = nCO2– nH2O

4. Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử

CTTQ: CnH2n-2kO2:

5. Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử

CnH2n+2-2kOm + O2 → nCO2 + [n+1-k] H2O

nCO2 > nH2O

neste = [nCO2- nH2O]/[k-1]

6. Este bất kì

CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x ≥ 2, z ≥ 2

Phản ứng cháy:

CxHyOz + O2

xCO2 + y/2 H2O

7. Ngoài ra khi giải toán ta còn sử dụng một số công thức sau

RCOOR’ [este đơn chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức]

R[COOR’]n [este đa chức tạo bởi axit n chức và ancol đơn chức]

[RCOO]nR’ [este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol n chức]

Rn[COO]n.mR’m [este đa chức tạo bởi axit m chức và ancol n chức]

8. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là

A. RCOOR’.

B. Rb[COO]abR’a.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2nOz

Xem đáp án

Đáp án B

ông thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb[COO]abR’a.

Câu 2. Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:

A. CH3CH2COOCH[CH3]2

B. [CH3]2CHCH2CH2OOCCH2CH[CH3]2

C. [CH3]2CHCH2CH2COOCH2CH[CH3]2

D. CH 3 CH 2 COOCH 3

Xem đáp án

Đáp án B

ancol isoamylic: [CH3]2CHCH2CH2OH

axit isovaleric: [CH3]2CHCH2COOH

=> Este: [CH3]2CHCH2CH2OOCCH2CH[CH3]2

Câu 3.Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2nO2 [n ≥ 2]

B. CnH2nO2 [n ≥ 3]

C. CnH2n+2O2 [n ≥ 2]

D. CnH2n-2O2 [n ≥ 4]

Xem đáp án

Đáp án A

Este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2 [n ≥ 2]

Câu 4. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là

A. CnH2n–2O4

B. CnH2nO2

C. CnH2n-2O2

D. CnH2n+2O2

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π [tương tự ankin] và 4 nguyên tử oxi.

⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–2O4

Câu 5.Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este?

A. Este thường nặng hơn nước, không hòa tan được chất béo.

B. Este thường nặng hơn nước, hòa tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.

C. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

D. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.

Xem đáp án

Đáp án C

Khẳng định đúng khi nói về tính chất vật lý của este là:Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

Câu 6.Phát biểu nào sau đây là sai về tính chất vật lí của este?

A. Thường có mùi thơm đặc trưng của hoa quả chín

B. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của axit có cùng số nguyên tử cacbon

C. Rất ít tan trong nước

D. Đều là chất rắn ở điều kiện thường

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng

B đúng

C đúng

D sai vì đa số ở trạng thái lỏng. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn [như mỡ động vật, sáp ong …].

Câu 7. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?

A. RCOOR’

B. CxHyOz

C. CnH2nO2

D. CnH2n-2O2

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 [n≥ 2]

Câu 8. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?

A. CnH2n + 1COOCmH2m +1

B. CnH2n - 1COOCmH2m -1

C. CnH2n - 1COOCmH2m +1

D. CnH2n + 1COOCmH2m -1

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH [n ≥ 0] và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH [m ≥ 1]

=> Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1

Câu 9. So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi

A. Thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro.

C. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững.

D. Cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Xem đáp án

Đáp án B

Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

Câu 10. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

A. Có công thức phân tử là C2H4O2

B. Là đồng đẳng của axit axetic

C. Là đồng phân của axit axetic

D. Là hợp chất este

Xem đáp án

Đáp án B

Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.

....................

Hy vọng thông qua nội dung tài liệu cung cấp lí thuyết, cũng như các nội dung bài tập liên quan. Sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các câu hỏi bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Công thức tổng quát của este. Nội dung tài liệu bám sát lý thuyết hóa 12 hữu cơ, kèm theo các ví dụ minh họa giúp bạn đọc dễ dàng theo dõi.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề