- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
a. thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
b. Tính khối lượng chất dư
c. Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
b. Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.
Các câu hỏi tương tự
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Ta có:
\[n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left[mol\right]\\ n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left[mol\right]\]
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\[\frac{0,2}{1}=0,2>\frac{0,2}{2}=0,1\]
=> Zn dư, HCl hết nên tính theo nHCl
a] Theo PTHH và đề bài, ta có:
\[n_{Zn\left[phảnứng\right]}=\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left[mol\right]\]
\[n_{Zn\left[dư\right]}=0,2-0,1=0,1\left[mol\right]\]
Khối lượng Zn dư:
\[m_{Zn\left[dư\right]}=0,1.65=6,5\left[g\right]\]
b] Theo PTHH và đề bài, ta có:
\[n_{H_2}=\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left[mol\right]\]
Thể tích khí H2 sinh ra [ở đktc]:
\[V_{H_2\left[đktc\right]}=0,1.22,4=2,24\left[l\right]\]
Trả lời nhanh trong 10 phút và nhận thưởng
Xem chính sách
Like và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé!
Học và chơi với Flashcard
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Lazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn
- Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập
- Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí
- Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước
Ta có PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 nFe =11,2/56=0,2 mola, Theo pthh nH2 =nFe = 0,2 mol->VH2 = 0,2 .22,4 =4,48 l b,Theo pthhnHCl=2 nFe=0,2.2 =0,4 mol-> mHCl=0,4 . 36,5 =14,6 gm [ddHCl]=14,6/0,073=200[g]c] dd sau phản ứng là FeCL2 có số mol=0,2[mol]=> m[FeCl2]=0,2.127=25,4[g]m[dd sau pu]=m[Fe]+m[dd HCl]-m[H2]=11,2+200-0,2.2=210,8[g]
C%[ FeCl2]=25,4/210,8 .100%=12,05%
Bạn thích hóa, bạn đã học hóa thì chức bạn không thể không biết tới công thức tính thể tích khí ở ddktc, một trong những công thức cự kì ngắn gọn và vi diệu. Nó tưởng chừng như đề bài cho thiếu nhưng lại luôn phải biết hằng số 22,4.
Công thức tính thể tích: $n = \frac{v}{{22,4}}$
- n là số mol
- v là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn [lít]
Tới đây có bạn sẽ hỏi điều kiện tiêu chuẩn là gì?
Trả lời: Khi đo 1 đại lượng vật lý trong phòng thí nghiệm người ta quan tâm tới nhiệt độ và áp suất. Nếu nhiệt độ là 00C [hay 273,15 độ K] và áp suất là 1 atm [hay 100 kPa] thì => nhiệt độ tiêu chuẩn và áp suất tiêu chuẩn => Gọi là điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ 1. Người ta điều chế N2 trong phòng thí nghiệm theo phản ứng NH4NO3 → N2 + 2H2O. Khí N2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 lít. Hãy tìm
a] số mol khí N2 thu được.
b] Khối lượng NH4NO3.
Hướng dẫn giải
Theo công thức tính thể tích khí ở đktc thì $n = \frac{v}{{22,4}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1\left[ {mol} \right]$
a] Số mol khí N2 thu được n = 1 mol
b] Theo phản ứng thì số mol NH4NO3 = số mol khí N2.
Khối lượng NH4NO3: $m = n.{A_{N{H_4}N{O_3}}}$$ = 1.\left[ {7 + 1.4 + 7 + 8.3} \right]$$ = 42\left[ {g} \right]$
Ví dụ 2. Thả miếng kém vào dung dịch axit sunfuric thì thấy khí H2 bay nên. Người ta đo được lượng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là V = 11,2 lít. Hãy
a] Viết phương trình phản ứng
b] Tính khối lượng chất tan để thu được lượng khí trên
c] Trong thí nghiệm, người ta chỉ thu được 30% lượng khí H2 bay nên so với khí thực sinh ra từ phản ứng. Hỏi khối lượng chất tam đem làm phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a] Theo đề bài, ta có phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b] Vì chất khid được đo ở đktc nên số mol thu được được $n = \frac{v}{{22,4}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left[ {mol} \right]$
Theo phản ứng nZn = nH2 = 0,5 [mol] => mZn = nZn.AZn = 0,5.65 = 32,5[g]
c] Thể tích V = 11,2 lít chỉ chiếm 30% lượng khí thực => số thể tích thực thu được là V’ = 11,2 : 30% = $\frac{{112}}{3}$ lít
Số mol khí thu được là $n = \frac{{V’}}{{22,4}}$$ = \frac{{\frac{{112}}{3}}}{{22,4}}$$ = \frac{5}{3}\left[ {mol} \right]$
Khối lượng Zn đem tham gia phản ứng: m’ = n’.A = $\frac{5}{3}.65 = 108,333\left[ g \right]$
Tài liệu thầy Hồ Thức Thuận: LINK TẢI ĐỀ – LINK TẢI ĐÁP ÁN
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Thể tích mol
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] [t = 00C, P = 1atm] thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít
Công thức:
Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =
Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 [lít]
Trong đó:
+ n: số mol khí [mol]
+ V: thể tích khí ở đktc [lít]
Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 =
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
Hướng dẫn giải:
Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =
Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2
a] Tính thể tích của hỗn hợp khí X [đktc].
b] Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Hướng dẫn giải:
a] Thể tích của hỗn hợp khí X [đktc] là:
VX = nX.22,4 = [0,25 + 0,15].22,4 = 8,96 lít
b] MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.
Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.
Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo ở cùng nhiệt độ và áp suất] thì nhận định nào sau luôn đúng?
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể kết luận được điều gì cả.
Đáp án A
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì: Chúng có cùng số mol chất.
Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở đktc là:
D. n. V = 22,4 [mol].
Đáp án B
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =
Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Đáp án B
Thể tích của 0,5 mol khí CO2 [đo ở đktc] là:
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là bao nhiêu?
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Đáp án A
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là:
VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít
Đáp án D
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 [đktc] là:
Vhh = nhh. 22,4 = [0,5+0,3].22,4 = 15,68 lít
Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc]?
A. 0,3mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Đáp án A
Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc] là:
nH2 =
Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Đáp án C
MN2 = 2.14 =28 g/mol
nN2 =
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Đáp án A
3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:
nCO2 =
Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít [đo ở đktc]?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Đáp án D
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.
B. Khối lượng của oxi là 14 gam.
C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.
D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.
Đáp án C
nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai
nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai
=> mN2 < mO2 => D sai
Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.