Biểu mẫu quyết toán công trình xây dựng năm 2024

Phần mềm dự toán xây dựng excel | Hướng dẫn lập dự toán xây dựng | Phần mềm tư vấn giám sát | Phần mềm quản lý chất lượng xây dựng |

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc sư

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Đấu thầu

Phần mềm luyện thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Phần mềm luyện thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc sư

GMT+7, 25/4/2024 01:08, Processed in 0.085618 second[s], 19 queries .

Nội dung được quy định tại Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán theo niên độ

[1] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 01/QTNĐ.

[2] Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước [do Quốc hội quyết định] của chủ đầu tư: Mẫu số 02/QTNĐ.

[3] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách của bộ, cơ quan trung ương: Mẫu số 03/QTNĐ.

[4] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý: Mẫu số 04/QTNĐ.

[5] Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước [do Quốc hội quyết định] của cơ quan chủ quản: Mẫu số 05/QTNĐ.

[6] Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân sách: Mẫu số 06/QTNĐ.

[7] Báo cáo chi tiết quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân sách: Mẫu số 07/QTNĐ.

[8] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương theo năm ngân sách: Mẫu số 08/QTNĐ.

[9] Thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 09/QTNĐ.

Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành

Thông tin, số liệu được lấy tại thời điểm chủ đầu tư khóa sổ lập báo cáo quyết toán.

[1] Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 01/QTDA.

[2] Danh mục văn bản: Mẫu số 02/QTDA.

[3] Bảng đối chiếu số liệu: Mẫu số 03/QTDA.

[4] Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Mẫu số 04/QTDA.

[5] Chi tiết tài sản dài hạn [tài sản cố định] mới tăng: Mẫu số 05/QTDA.

[6] Chi tiết tài sản ngắn hạn: Mẫu số 06/QTDA.

[7] Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Mẫu số 07/QTDA.

[8] Tình hình công nợ của dự án: Mẫu số 08/QTDA.

[9] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu: Mẫu số 09/QTDA.

[10] Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành: Mẫu số 10/QTDA.

[11] Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án [dự án thành phần, tiêu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình] hoàn thành: Mẫu số 11/QTDA.

[12] Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm: Mẫu số 12/QTDA.

[13] Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 13/QTDA.

[14] Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành [đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý]: Mẫu số 14/QTDA.

[15] Bảng đối chiếu số liệu [đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý]: Mẫu số 15/QTDA.

Xem chi tiết hướng dẫn sử dụng mẫu biểu tại Thông tư 96/2021/TT-BTC.

Mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán
Mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Hiện nay việc thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư công vẫn được áp dụng theo bảng phụ lục mẫu số 03.a/TT được quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP Ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về Quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Chi tiết về biểu mẫu này như sau:

Mẫu số 03.a/TT

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

Tên dự án: .... Mã dự án: ...

Tên gói thầu: ...

Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số [trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng]: ... ngày ... tháng ... năm ...

Chủ đầu tư: ...

Nhà thầu [đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng]: ...

Thanh toán lần thứ: ...

Căn cứ xác định: ...

Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...

1. Giá trị hợp đồng [giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng]: ...

2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: ...

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...

5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...

6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ: ... [là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này], trong đó:

- Tạm ứng: ...,

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...

7. Luỹ kế giá trị giải ngân:..., trong đó:

- Tạm ứng: ...

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...

HƯỚNG DẪN

1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

Giá trị dự toán được duyệt [trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng]: là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.

2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng [hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng] chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu [trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng] phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước [không bao gồm số tiền đã tạm ứng].

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng [hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng] đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng [hoặc theo dự toán] trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước [khoản 2 Mẫu số 03a/TT] theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành].

Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước [khoản 2 Mẫu số 03a/TT] [chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành].

6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT]. Trong đó gồm tạm ứng [nếu có] và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt [sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT]. Trong đó gồm tạm ứng [nếu có] và thanh toán khối lượng hoàn thành.

[Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch]

7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:

- Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước [khoản 2 Mẫu số 03a/TT] trừ thu hồi tạm ứng [khoản 5 Mẫu số 03a/TT] cộng phần tạm ứng [nếu có] của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước [khoản 3 Mẫu số 03a/TT] cộng với thu hồi tạm ứng [khoản 5 Mẫu số 03a/TT], cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này [khoản 6 Mẫu số 03a/TT].

8. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán

Biểu mẫu thanh toán, quyết toán sử dụng nguồn vốn khác

Ngoài biểu mẫu rất phổ biển là Mẫu số 03a/TT đã nêu rất chi tiết ở trên, HocThatNhanh xin chia sẻ với mọi người 2 biểu mẫu có nguồn vốn tư nhân, các biểu mẫu này có thể khác với mẫu 03.a tuy nhiên các nội dung chính trong các biểu mẫu vẫn thể hiện đầy đủ, chi tiết 1 bộ hồ sơ thanh toán cũng như quyết toán.

Chủ Đề