Cố gắng lên tiếng nhật là gì

Cố lên tiếng nhật là gì

Xin chào những bạn ! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì những bạn sẽ có rất nhiều vướng mắc trong việc quy đổi ngôn từ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà những bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong đời sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp những bạn trong yếu tố này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin trình làng bài viết : Cố lên tiếng nhật là gì

Cố lên tiếng nhật là gì

Khi muốn cổ vũ, động viên, khuyến khích một người nào đó bằng tiếng Nhật thì nên nói gì ? “ Cố lên ” tiếng Nhật là gì ? – Nhiều người vẫn thường vướng mắc điều đó khi học tiếng Nhật. Vậy những bạn hãy tìm hiểu thêm list những từ động viên dưới đây để hiểu rõ hơn nhé :

頑張って [がんばって、ganbatte] là cụm từ thông dụng nhất khi muốn nói “cố lên” trong tiếng Nhật. Bạn sử dụng nó trong mọi hoàn cảnh muốn động viên một ai đó. Ngoài ra, nếu muốn ngữ khí mạnh hơn thì bạn có thể nói là 頑張れ(がんばれ、ganbare)

うまくいくといいね [umakuikutoiine]: Đây cũng là một cách chúc may mắn khác. Mang ý nghĩa là kết quả của người bạn chúc sẽ đạt được tốt.

じっくりいこうよ [jikkuriikouyo]: Đây là một cách nói khác của 頑張って [がんばって、ganbatte] .

無理はしないでね [murihashinaidene]: Đây là câu biểu thị rằng bạn hiểu được nỗ lực của họ và mong họ cố gắng hơn nữa.

元気だしてね! 元気だせよ! ガッツで! [genkidashitene! genkidaseyo! kattsude!]: Đây là một từ ngữ tốt, mang nghĩa là “cố lên”, “làm hết sức mình đi”.

気楽に行こうよ!気楽にね [kirakuniikouyo! kirakuine!]: Từ tiếng Anh của từ này là “take it easy”. Tuy nhiên, khi dịch sang tiếng Nhật thì nó có cảm giác hơi thô nên mất nghĩa ban đầu. Từ này mang nghĩa là “đừng quá sức”, “không cần phải cố gắng quá mức”.

ベストを尽くしてね [besuto wo tsukushitene]: Từ này mang nghĩa là “cố hết sức đi nhé”, “cố hết mức có thể”. Tiếng Anh của từ này là “Do your best”.

頑張りすぎないでね [ganbarisuginaidene]: Từ này mang nghĩa là “đừng cố quá sức nhé”. 

あなたならできるよ [anata nara dekiru yo]: Từ này mang nghĩa là “nếu là bạn thì chắc chắn sẽ làm được”. Đây là một cách khích lệ rất phổ biến tại Nhật.

よくやってるね [yokuyatterune] : Từ này mang nghĩa “bạn làm rất tốt rồi”. Đồng nghĩa với nó có từ がんばってるね [ganbatterune]

Trên đây là bài viết Cố lên tiếng nhật là gì. Các bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm chuỗi bài viết cùng chủ đề trong phân mục Từ điển Việt Nhật. Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên Mời những bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Cố lên tiếng Nhật là gì? Trong bài viết dưới đây xuatkhaulaodong.com.vn sẽ tổng hợp các cách nói cố lên trong tiếng Nhật đế các bạn có thể áp dụng nhằm cổ vũ, khích lệ mọi người.

Xem thêm:
>> Học cách nói xin chào tiếng Nhật như người bản xứ
>> Cực chất với các cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật

I. Các cách nói cố lên trong tiếng Nhật

1. 頑 張 っ て ください [gambatte kudasai] :Cố lên nhé!

Đây là cách nói cố lên thông dụng nhất trong tiếng Nhật.

Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:

頑張れ [ganbare] : Cố lên.

頑張ろう [ganbarou] : Cùng cố gắng nhé.

頑張って[ganbatte] : Cố lên.

頑張ってよ[gambatteyo] : Cố lên đó nhé.

頑張ってね[gambattene] :

Cố lên nhé.

Cách nói này nên dùng trong trường hợp với bạn bè, đồng nghiệp hoặc người dưới; với người trên tuổi thì không nên sử dụng cách này. 

2. う ま く い く と い い ね  [Umaku Ikuto Iine] : Chúc may mắn!

3. 踏ん張って / 踏ん張れ [Fun¬batte / Fun¬bare ]: Bạn đang làm rất tốt!

4. 元気出してね / 元気出せよ! [Genki Dashite ne / Genki Daseyo!]: Hãy cố gắng hơn nữa
5. じっくりいこうよ [Jikkuri Ikouyo]: Hãy cố gắng hơn nữa!

6. 無理はしないでね [Muri Wa Shi¬naidene]: Đừng cố sức quá nhé!

7. 気楽にね / 気楽にいこうよ! [Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!]: Hãy thoải mái thư giãn

8. ベストを尽くしてね [ Besuto o tsukushite ne] :  Hãy làm tốt nhất!

Ngoài các cách nói cố lên bằng tiếng Nhật nêu trên, còn 1 số cách nói khác như:

9. 踏ん張ってね ふんばって : Cố thêm lên!

10. 気楽[kiraku]に行[i]こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu.

11. ベストを尽[tsu]くしてね : Nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé!

12. しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận.

13. 楽[tano]しんでね : Hãy tận hưởng đi [hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua]

14. 応援[ouen]しています. Tôi luôn ủng hộ. Cách nói này có thể dùng để động viên người trên.

II. Cách đáp lại  

Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần đáp lại đơn giản theo các cách như sau :

はい - hai : Vâng

はい、頑張ります - hai, gambarimasu: Vâng, tôi sẽ cố!

はい、精一杯頑張ります - hai, seiippai gambarimasu: Vâng, tôi sẽ cố hết sức!

Trên đây là các cách nói cố lên trong tiếng Nhật, hi vọng các bạn sẽ chọn cho mình những cách nói phù hợp nhất tùy vào mục đích của mình trong cuộc sống hằng ngày.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Chủ Đề