Trắc nghiệm bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản mức vận dụng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để cặp phương trình sau tương đương:
$m{x^2} – 2\left[ {m – 1} \right]x + m – 2 = 0\left[ 1 \right]$ và $\;\left[ {m – 2} \right]{x^2} – 3x + {m^2} – 15 = 0\left[ 2 \right]{\text{.}}$
- $m = – 5$.
- $m = – 5;m = 4$.
- $m = 4$.
- $m = 5$.
Chọn C
Lời giải
Giả sử hai phương trình [1] và [2] tương đương
Ta có $\left[ 1 \right] \Leftrightarrow \left[ {x – 1} \right]\left[ {mx – m + 2} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {mx – m + 2 = 0} \end{array}} \right.$
Do hai phương trình tương đương nên $x = 1$ là nghiệm của phương trình [2]
Thay $x = 1$ vào phương trình $\left[ 2 \right]$ ta được
$\left[ {m – 2} \right] – 3 + {m^2} – 15 = 0 \Leftrightarrow {m^2} + m – 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = 4} \\ {m = – 5} \end{array}} \right.$
• Với $m = – 5$ : Phương trình [1] trở thành $ – 5{x^2} + 12x – 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 1} \\ {x = \frac{7}{5}} \end{array}} \right.$
Phương trình $\left[ 2 \right]$ trở thành $ – 7{x^2} – 3x + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {x = – \frac{{10}}{7}} \end{array}} \right.$
Suy ra hai phương trình không tương đương
• Với $m = 4$ : Phương trình [1] trở thành $4{x^2} – 6x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{1}{2}} \\ {x = 1} \end{array}} \right.$
Phương trình $\left[ 2 \right]$ trở thành $2{x^2} – 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {x = \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$
Suy ra hai phương trình tương đương
Vậy $m = 4$ thì hai phương trình tương đương.
Câu 2. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để cặp phương trình sau tương đương:
$2{x^2} + mx – 2 = 0\left[ 1 \right]\;$và $2{x^3} + \left[ {m + 4} \right]{x^2} + 2\left[ {m – 1} \right]x – 4 = 0\left[ 2 \right]{\text{.}}$
- $m = 2$.
- $m = 3$.
- $m = – 2$.
- $m = \frac{1}{2}$.
Chọn B
Lời giải
Giả sử hai phương trình [1] và [2] tương đương
Ta có $2{x^3} + \left[ {m + 4} \right]{x^2} + 2\left[ {m – 1} \right]x – 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {x + 2} \right]\left[ {2{x^2} + mx – 2} \right] = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = – 2} \\ {2{x^2} + mx – 2 = 0} \end{array}} \right.$ Do hai phương trình tương đương nên $x = – 2$ cũng là nghiệm của phương trình [1] Thay $x = – 2$ vào phương trình $\left[ 1 \right]$ ta được $2{[ – 2]^2} + m\left[ { – 2} \right] – 2 = 0 \Leftrightarrow m = 3$
• Với $m = 3$ phương trình [1] trở thành $2{x^2} + 3x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – 2} \\ {x = \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$
Phương trình [2] trở thành $2{x^3} + 7{x^2} + 4x – 4 = 0 \Leftrightarrow {[x + 2]^2}\left[ {2x + 1} \right] = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – 2} \\ {x = \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$ Suy ra phương trình [1] tương đương với phương trình [2]
Vậy $m = 3$.
Câu 3. Cho phương trình $f\left[ x \right] = 0$ có tập nghiệm ${S_1} = \left\{ {m;2m – 1} \right\}$ và phương trình $g\left[ x \right] = 0$ có tập nghiệm ${S_2} = \left[ {1;2} \right]$. Tìm tất cả các giá trị $m$ để phương trình $g\left[ x \right] = 0$ là phương trình hệ quả của phương trình $f\left[ x \right] = 0$.
- $1 < m < \frac{3}{2}$.
- $1 \leqslant m \leqslant 2$.
- $m \in \emptyset $.
- $1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}$.
Lời giải
Chọn D
Gọi ${S_1},{S_2}$ lần lượt là tập nghiệm của hai phương trình $f\left[ x \right] = 0$ và $g\left[ x \right] = 0$.
Ta nói phương trình $g\left[ x \right] = 0$ là phương trình hệ quả của phương trình $f\left[ x \right] = 0$ khi ${S_1} \subset {S_2}$.
Khi đó ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {1 \leqslant m \leqslant 2} \\ {1 \leqslant 2m – 1 \leqslant 2} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {1 \leqslant m \leqslant 2} \\ {1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}} \end{array} \Leftrightarrow 1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}} \right.} \right.$.
Câu 4. Xác định $m$ để hai phương trình sau tương đương:
${x^2} + x + 2 = 0\left[ 1 \right]$ và ${x^2} – 2\left[ {m + 1} \right]x + {m^2} + m – 2 = 0$
- $m < – 3$
- $m \leqslant – 3$
- $m \leqslant – 6$
- $m \geqslant – 6$
Dễ thấy phương trình [1] vô nghiệm.
Lời giải
Để hai phương trình tương đương thì phương trình [2] cũng phải vô nghiệm, tức là:
$\Delta ‘ = {[m + 1]^2} – \left[ {{m^2} + m – 2} \right] < 0 \Leftrightarrow m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < – 3.$
Đáp án A.
Câu 5. Cho phương trình $sin\left[ {2x – \frac{\pi }{4}} \right] = sin\left[ {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right]$. Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;\pi } \right]$ của phương trình trên.
- $\frac{{7\pi }}{2}$.
- $\pi $.
- $\frac{{3\pi }}{2}$.
- $\frac{\pi }{4}$.
Chọn B
Lời giải
Ta có: $sin\left[ {2x – \frac{\pi }{4}} \right] = sin\left[ {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x – \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \\ {2x – \frac{\pi }{4} = \pi – x – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \pi + k2\pi } \\ {x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.} \right.$.
• Xét $x = \pi + k2\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Do $0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \pi + k2\pi < \pi \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < k < 0$. Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên không có giá trị $k$.
• Xét $x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Do $0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow – \frac{1}{4} < k < \frac{5}{4}$. Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên có hai giá trị $k$ là: $k = 0;k = 1$.
• Với $k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}$.
• Với $k = 1 \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{6}$.
Do đó trên khoảng $\left[ {0;\pi } \right]$ phương trình đã cho có hai nghiệm $x = \frac{\pi }{6}$ và $x = \frac{{5\pi }}{6}$.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng $\left[ {0;\pi } \right]$ là: $\frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} = \pi $.
Câu 6. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left[ {m – 2} \right]sin2x = m + 1$ nhận $x = \frac{\pi }{{12}}$ làm nghiệm.
- $m \ne 2$.
- $m = \frac{{2\left[ {\sqrt 3 + 1} \right]}}{{\sqrt 3 – 2}}$.
- $m = – 4$.
- $m = – 1$.
Lời giải
Vì $x = \frac{\pi }{{12}}$ là một nghiệm của phương trình $\left[ {m – 2} \right]sin2x = m + 1$ nên ta có:
$\left[ {m – 2} \right] \cdot sin\frac{{2\pi }}{{12}} = m + 1 \Leftrightarrow \frac{{m – 2}}{2} = m + 1 \Leftrightarrow m – 2 = 2m + 2 \Leftrightarrow m = – 4$.
Vậy $m = – 4$ là giá trị cần tìm.
Câu 7. Phương trình $sin\left[ {3x + \frac{\pi }{3}} \right] = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ ?
- 3 .
- 4 .
- 1 .
- 2 .
Lời giải
Ta có
$sin\left[ {3x + \frac{\pi }{3}} \right] = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\left[ {3x + \frac{\pi }{3}} \right] = sin\left[ { – \frac{\pi }{3}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {3x + \frac{\pi }{3} = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\ {x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
+] TH1: $x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Leftrightarrow 0 < – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \frac{1}{3} < k < \frac{{13}}{{12}}$.
Do $k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 1$. Suy ra trường hợp này có nghiệm $x = \frac{{4\pi }}{9}$ thỏa mãn.
+] TH2: $x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < k < \frac{1}{4}$.
Do $k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 0$. Suy ra trường hợp này có nghiệm $x = \frac{\pi }{3}$ thỏa mãn.
Vậy phương trình chỉ có 2 nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$.
Câu 8. Số nghiệm của phương trình $2sinx – \sqrt 3 = 0$ trên đoạn đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.
- 3 .
- 1 .
- 4 .
- 2 .
Chọn D
Lời giải
$2sinx – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow sinx = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sinx = sin\left[ {\frac{\pi }{3}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {x = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.$
• Xét $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi $
$0 \leqslant x \leqslant 2\pi \Leftrightarrow 0 \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Leftrightarrow – \frac{\pi }{3} \leqslant k2\pi \leqslant \frac{{5\pi }}{3} \Leftrightarrow – \frac{1}{6} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6} \Rightarrow k = 0$
Chỉ có một nghiệm $x = \frac{\pi }{3} \in \left[ {0;2\pi } \right]$
• Xét $x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $
$0 \leqslant x \leqslant 2\pi \Leftrightarrow 0 \leqslant \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Leftrightarrow – \frac{{2\pi }}{3} \leqslant k2\pi \leqslant \frac{{4\pi }}{3} \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \leqslant k \leqslant \frac{2}{3} \Rightarrow k = 0$
Chỉ có một nghiệm $x = \frac{{2\pi }}{3} \in \left[ {0;2\pi } \right]$
Vậy phương trình có 2 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.
Câu 9. Phương trình $sin\left[ {3x + \frac{\pi }{3}} \right] = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ ?
- 3 .
- 4 .
- 1 .
- 2 .
Lời giải
Ta có $sin\left[ {3x + \frac{\pi }{3}} \right] = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {3x + \frac{\pi }{3} = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {3x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\ {3x = \pi + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\ {x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.} \right.$
Vì $x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ nên $x = \frac{\pi }{3},x = \frac{{4\pi }}{9}$.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$.
Câu 10. Phương trình $sin2x = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có hai công thức nghiệm dạng $\alpha + k\pi ,\beta + k\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$ với $\alpha ,\beta $ thuộc khoảng $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$. Khi đó, $\alpha + \beta $ bằng
- $\frac{\pi }{2}$.
- $ – \frac{\pi }{2}$.
- $\pi $.
- $ – \frac{\pi }{3}$.
Lời giải
Ta có: $sin2x = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} = sin\left[ { – \frac{\pi }{3}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {2x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = – \frac{\pi }{6} + k\pi } \\ {x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = – \frac{\pi }{6} + k\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{3} + k\pi } \end{array}} \right.} \right.} \right.$.
Vậy $\alpha = – \frac{\pi }{6}$ và $\beta = – \frac{\pi }{3}$. Khi đó $\alpha + \beta = – \frac{\pi }{2}$.
Câu 11. Tính tổng $S$ của các nghiệm của phương trình $sinx = \frac{1}{2}$ trên đoạn $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$.
- $S = \frac{{5\pi }}{6}$.
- $S = \frac{\pi }{3}$.
- $S = \frac{\pi }{2}$.
- $S = \frac{\pi }{6}$.
Lời giải
Ta có: $sinx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi } \\ {x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
Vì $x \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ nên $x = \frac{\pi }{6} \Rightarrow S = \frac{\pi }{6}$.
Câu 12. Số nghiệm của phương trình $sin\left[ {x + \frac{\pi }{4}} \right] = 1$ thuộc đoạn $\left[ {\pi ;2\pi } \right]$ là:
- 3 .
- 2 .
- 0 .
- 1 .
Lời giải
Ta có $sin\left[ {x + \frac{\pi }{4}} \right] = 1 \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
Suy ra số nghiệm thuộc $\left[ {\pi ;2\pi } \right]$ của phương trình là 1 .
Câu 13. Phương trình $sin5x – sinx = 0$ có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn $\left[ { – 2018\pi ;2018\pi } \right]$ ?
- 20179 .
- 20181 .
- 16144 .
- 16145 .
Lời giải
Ta có
$sin5x – sinx = 0 \Leftrightarrow sin5x = sinx \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {5x = x + k2\pi } \\ {5x = \pi – x + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = k\frac{\pi }{2}} \\ {x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{3}} \end{array}} \right.} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = k\frac{\pi }{2}}&{\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \\ {x = \frac{{5\pi }}{6} + m\pi }&{\left[ {m \in \mathbb{Z}} \right]} \\ {x = \frac{\pi }{6} + n\pi }&{\left[ {n \in \mathbb{Z}} \right]} \end{array}} \right.$
Vì $x \in \left[ { – 2018\pi ;2018\pi } \right]$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} { – 2018\pi \leqslant k\frac{\pi }{2} \leqslant 2018\pi } \\ { – 2018\pi \leqslant \frac{{5\pi }}{6} + m\pi \leqslant 2018\pi } \\ { – 2018\pi \leqslant \frac{\pi }{6} + n\pi \leqslant 2018\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} { – 4036 \leqslant k \leqslant 4036} \\ { – \frac{{12113}}{6} \leqslant m \leqslant \frac{{12103}}{6}} \\ { – \frac{{12109}}{6} \leqslant n \leqslant \frac{{12107}}{6}} \end{array}} \right.} \right.$.
Do đó có 8073 giá trị $k,4036$ giá trị $m,4036$ giá trị $n$, suy ra số nghiêm cần tìm là 16145 . nghiệm.
Câu 14. Số nghiệm thực của phương trình $2sinx + 1 = 0$ trên đoạn $\left[ { – \frac{{3\pi }}{2};10\pi } \right]$ là:
- 12 .
- 11 .
- 20 .
- 21 .
Chọn A
Lời giải
Phương trình tương đương: $sinx = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{{ – \pi }}{6} + k2\pi } \\ {x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi } \end{array},\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
• Với $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$ ta có $ – \frac{{3\pi }}{2} \leqslant – \frac{\pi }{6} + k2\pi \leqslant 10\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{3} \leqslant k \leqslant \frac{{61}}{{12}},k \in \mathbb{Z}$
$ \Rightarrow 0 \leqslant k \leqslant 5,k \in \mathbb{Z}$. Do đó phương trình có 6 nghiệm.
• Với $x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$ ta có $ – \frac{{3\pi }}{2} \leqslant \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \leqslant 10\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{{ – 4}}{3} \leqslant k \leqslant \frac{{53}}{{12}},k \in \mathbb{Z}$
$ \Rightarrow – 1 \leqslant k \leqslant 4,k \in \mathbb{Z}$. Do đó, phương trình có 6 nghiệm.
• Rõ ràng các nghiệm này khác nhau từng đôi một, vì nếu
$ – \frac{\pi }{6} + k2\pi = \frac{{7\pi }}{6} + k’2\pi \Leftrightarrow k – k’ = \frac{2}{3}$.
Vậy phương trình có 12 nghiệm trên đoạn $\left[ { – \frac{{3\pi }}{2};10\pi } \right]$.
Câu 15. Phương trình: $2sin\left[ {2x – \frac{\pi }{3}} \right] – \sqrt 3 = 0$ có mấy nghiệm thuộc khoảng $\left[ {0;3\pi } \right]$.
- 8 .
- 6 .
- 2 .
- 4 .
Lời giải
Chọn B
Ta có $2sin\left[ {2x – \frac{\pi }{3}} \right] – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow 2sin\left[ {2x – \frac{\pi }{3}} \right] = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x – \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {2x – \frac{\pi }{3} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array}} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3} + k\pi } \\ {x = \frac{\pi }{2} + k\pi } \end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$. Vì $x \in \left[ {0;3\pi } \right]$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{3};\frac{{4\pi }}{3};\frac{{7\pi }}{3};\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right\}$.
Câu 16. Tổng các nghiệm thuộc khoảng $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ của phương trình $4{\text{si}}{{\text{n}}^2}2x – 1 = 0$ bằng:
- $\pi $.
- $\frac{\pi }{3}$.
- 0 .
- $\frac{\pi }{6}$.
Lời giải
Ta có: $4{\text{si}}{{\text{n}}^2}2x – 1 = 0 \Leftrightarrow 2\left[ {1 – cos4x} \right] – 1 = 0 \Leftrightarrow cos4x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{2}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Do $x = \pm \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{2} \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_1} = \frac{\pi }{{12}}} \\ {{x_2} = – \frac{\pi }{{12}}} \\ {{x_3} = – \frac{{5\pi }}{{12}}} \\ {{x_4} = \frac{{5\pi }}{{12}}} \end{array} \Rightarrow {x_1} + {x_2} + {x_3} + {x_4} = 0} \right.$.
Câu 17. Biết các nghiệm của phương trình $cos2x = – \frac{1}{2}$ có dạng $x = \frac{\pi }{m} + k\pi $ và $x = – \frac{\pi }{n} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$; với $m,n$ là các số nguyên dương] Khi đó $m + n$ bằng
- 4 .
- 3 .
- 5 .
- 6 .
Chọn
D.
Lời giải
$cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow cos2x = cos\frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\ {2x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3} + k\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{3} + k\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.} \right.$
$ \Rightarrow m + n = 3 + 3 = 6$.
Câu 18. Phương trình $\sqrt 2 cos\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = 1$ có số nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$ là
- 1
- 2
- 0
- 3
Chọn B
Lời giải
Phương trình:
$\sqrt 2 cos\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = 1 \Leftrightarrow cos\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\ {x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{2} + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {x = – \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{6},\frac{{7\pi }}{6}} \right\}$. Vậy số nghiệm phương trình là 2
Câu 19. Nghiệm lớn nhất của phương trình $2cos2x – 1 = 0$ trong đoạn $\left[ {0;\pi } \right]$ là:
- $x = \pi $.
- $x = \frac{{11\pi }}{{12}}$.
- $x = \frac{{2\pi }}{3}$.
- $x = \frac{{5\pi }}{6}$.
Lời giải
Phương trình $2cos2x – 1 = 0 \Leftrightarrow cos2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {2x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{\pi }{6} + k\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{6} + k\pi } \end{array}} \right.} \right.$.
Xét $x \in \left[ {0;\pi } \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant \pi } \\ {0 \leqslant – \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant \pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{ – 1}}{6} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6}} \\ {\frac{1}{6} \leqslant k \leqslant \frac{7}{6}} \end{array}} \right.} \right.$ mà $k \in \mathbb{Z}$ suy ra $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = 0} \\ {k = 1} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{6}} \\ {x = \frac{{5\pi }}{6}} \end{array}} \right.} \right.$.
Vậy nghiệm lớn nhất của phương trình $2cos2x – 1 = 0$ trong đoạn $\left[ {0;\pi } \right]$ là $x = \frac{{5\pi }}{6}$.
Câu 20. Tìm số đo ba góc của một tam giác cân biết rằng có số đo của một góc là nghiệm của phương trình $cos2x = – \frac{1}{2}$.
- $\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.
- $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\};\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.
- $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\};\left\{ {\frac{\pi }{4},\frac{\pi }{4},\frac{\pi }{2}} \right\}$.
- $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\}$.
Lời giải
Ta có: $cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow 2x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Do số đo một góc là nghiệm nên $x = \frac{\pi }{3}$ hoặc $x = \frac{{2\pi }}{3}$ thỏa mãn.
Vậy tam giác có số đo ba góc là: $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\}$ hoặc $\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.
Câu 21. Số nghiệm của phương trình $cosx = \frac{1}{2}$ thuộc đoạn $\left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ là?
- 4 .
- 2 .
- 3 .
- 1 .
Lời giải
Ta có $cosx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.
Xét $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi $, do $x \in \left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $ – 2\pi \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Rightarrow k = – 1;k = 0$.
Xét $x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi $, do $x \in \left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $ – 2\pi \leqslant – \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Rightarrow k = 1;k = 0$.
Vậy phương trình có 4 nghiệm trên đoạn $\left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$.
Câu 22. Phương trình $cos2x + cosx = 0$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left[ { – \pi ;\pi } \right]$ ?
- 2 .
- 3 .
- 1 .
- 4 .
Lời giải
Ta có $cos2x + cosx = 0 \Leftrightarrow cos2x = cos\left[ {\pi + x} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \pi + k2\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
Vì $ – \pi < x < \pi \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – \frac{\pi }{3}} \\ {x = \frac{\pi }{3}} \end{array}} \right.$.
Câu 23. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $cos2x – cosx = 0$ trên khoảng $\left[ {0;2\pi } \right]$ bằng $T$. Khi đó $T$ có giá trị là:
- $T = \frac{{7\pi }}{6}$.
- $T = 2\pi $.
- $T = \frac{{4\pi }}{3}$.
- $T = \pi $.
Lời giải
Ta có: $cos2x – cosx = 0 \Leftrightarrow cos2x = cosx$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x = x + k2\pi } \\ {2x = – x + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = k2\pi } \\ {x = \frac{{k2\pi }}{3}} \end{array} \Leftrightarrow x = \frac{{k2\pi }}{3};\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.} \right.$.
Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$ nên $0 < \frac{{k2\pi }}{3} < 2\pi \Leftrightarrow 0 < k < 3$.
Do $k \in \mathbb{Z}$ nên $k \in \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow x = \frac{{2\pi }}{3};x = \frac{{4\pi }}{3}$.
Vậy $T = \frac{{2\pi }}{3} + \frac{{4\pi }}{3} = 2\pi $.
Câu 24. Số nghiệm của phương trình $2cosx = \sqrt 3 $ trên đoạn $\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]$ là
- 2 .
- 1 .
- 4 .
- 3 .
Chọn D
Lời giải
$2cosx = \sqrt 3 \Leftrightarrow cosx = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
Mà $x \in \left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{11\pi }}{6};\frac{{13\pi }}{6}} \right\}$.
Câu 25. Tính tổng các nghiệm trong đoạn $\left[ {0;30} \right]$ của phương trình: $tanx = tan3x$
- $55\pi $.
- $\frac{{171\pi }}{2}$.
- $45\pi $.
- $\frac{{190\pi }}{2}$.
Chọn C
Lời giải
Điều kiện để phương trình có nghĩa $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx \ne 0} \\ {cos3x \ne 0} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi } \\ {x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}} \end{array}\left[ {\text{*}} \right]} \right.} \right.$
Khi đó, phương trình $3x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$ so sánh với đk
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = k2\pi } \\ {x = \pi + k2\pi } \end{array},x = \in \left[ {0;30} \right] \Rightarrow k = \left\{ {0; \ldots ;4} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;\pi ;2\pi ; \ldots ;9\pi } \right\}} \right.$
Vậy, tổng các nghiệm trong đoạn $\left[ {0;30} \right]$ của phương trình là: $45\pi $.
Câu 26. Nghiệm của phương trình $tanx = \frac{{ – \sqrt 3 }}{3}$ được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở hình bên là những điểm nào?
- Điểm $F$, điểm $D$.
- Điểm $C$, điểm $F$.
- Điểm $C$, điểm $D$, điểm $E$, điểm $F$.
- Điểm $E$, điểm $F$.
Lời giải
$tanx = \frac{{ – \sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$
Với $0 < x < 2\pi \Rightarrow x = – \frac{\pi }{3}$ hoặc $x = \frac{{2\pi }}{3}$.
Câu 27. Số nghiệm của phương trình $tanx = tan\frac{{3\pi }}{{11}}$ trên khoảng $\left[ {\frac{\pi }{4};2\pi } \right]$ là?
- 4 .
- 1 .
- 2 .
- 3 .
Lời giải
Chọn C
Ta có $tanx = tan\frac{{3\pi }}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{3\pi }}{{11}} + k\pi \left[ {k \in Z} \right]$.
Do $x \in \left[ {\frac{\pi }{4};2\pi } \right] \to \frac{\pi }{4} < \frac{{3\pi }}{{11}} + k\pi < 2\pi $
$\xrightarrow[{Xap\,xi}]{{CASIO}} – 0,027\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1} \right\}$
Câu 28. Tổng các nghiệm của phương trình $tan5x – tanx = 0$ trên nửa khoảng $\left[ {0;\pi } \right]$ bằng:
- $\frac{{5\pi }}{2}$.
- $\pi $.
- $\frac{{3\pi }}{2}$.
- $2\pi $.
Chọn C
Lời giải:
Ta có: $tan5x – tanx = 0 \Leftrightarrow tan5x = tanx \Leftrightarrow 5x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{4}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Vì $x \in \left[ {0;\pi } \right]$, suy ra $0 \leqslant \frac{{k\pi }}{4} < \pi \Leftrightarrow 0 \leqslant k < 4\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}$
Suy ra các nghiệm của phương trình trên $\left[ {0;\pi } \right]$ là $\left\{ {0;\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{4}} \right\}$
Suy ra $0 + \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{2} + \frac{{3\pi }}{4} = \frac{{3\pi }}{2}$
Câu 29. Tính tổng các nghiệm của phương trình $tan\left[ {2x – {{15} \circ }} \right] = 1$ trên khoảng $\left[ { – {{90} \circ };{{90}^ \circ }} \right]$ bằng]
- ${0^0}$.
- $ – {30^0}$.
- ${30^ \circ }$.
- $ – {60^ \circ }$.
Chọn A
Lời giải
Ta có $tan\left[ {2x – {{15} \circ }} \right] = 1 \Leftrightarrow 2x – {15 \circ } = {45^ \circ } + k{180^ \circ } \Leftrightarrow x = {30^ \circ } + k{90^ \circ }\left[ {k \in Z} \right]$.
Do $x \in \left[ { – {{90} \circ };{{90} \circ }} \right] \to – {90^ \circ } < {30^ \circ } + k{90^ \circ } < {90^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{4}{3} < k < \frac{2}{3}$
$\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = 1 \to x = – {{60} \circ }} \\ {k = 0 \to x = {{30} \circ }} \end{array} \to – {{60}0} + {{30} \circ } = {{30}^ \circ }} \right.$.
Câu 30. Nghiệm của phương trình $cot\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = \sqrt 3 $ có dạng $x = – \frac{\pi }{m} + \frac{{k\pi }}{n},k \in \mathbb{Z},m,n \in {\mathbb{N}^{\text{*}}}$ và $\frac{k}{n}$ là phân số tối giản. Khi đó $m – n$ bằng
- 3 .
- 5 .
- -3 .
- -5 .
Chọn B
Lời giải
Ta có $cot\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = \sqrt 3 \Leftrightarrow cot\left[ {x + \frac{\pi }{3}} \right] = cot\frac{\pi }{6} \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k\pi \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{6} + k\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m = 6} \\ {n = 1} \end{array} \Rightarrow m – n = 5} \right.$.
Câu 31. Hỏi trên đoạn $\left[ {0;2018\pi } \right]$, phương trình $\sqrt 3 cotx – 3 = 0$ có bao nhiêu nghiệm?
- 2018 .
- 6340 .
- 2017.
- 6339 .
Chọn A
Lời giải
Ta có $cotx = \sqrt 3 \Leftrightarrow cotx = cot\frac{\pi }{6} \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$.
Theo giả thiết, ta có $0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant 2018\pi \xrightarrow{{Xap\,xi}} – \frac{1}{6} \leqslant k \leqslant 2017,833$.
$3\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1; \ldots ;2017} \right\}$.
Vậy có tất cả 2018 giá trị nguyên của $k$ tương ứng với có 2018 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 32. Số nghiệm của phương trình $sin\left[ {2x – {{40} \circ }} \right] = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ với $ – {180 \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ }$ là ?
- 2 .
- 4 .
- 6 .
- 7 .
Lời giải
Cách 1
Ta có :
$sin\left[ {2x – {{40} \circ }} \right] = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\left[ {2x – {{40} \circ }} \right] = sin{60^ \circ }$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x – {{40} \circ } = {{60} \circ } + k{{360} \circ }} \\ {2x – {{40} \circ } = {{180} \circ } – {{60} \circ } + k{{360} \circ }} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x = {{100} \circ } + k{{360} \circ }} \\ {2x = {{160} \circ } + k{{360} \circ }} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = {{50} \circ } + k{{180} \circ }} \\ {x = {{80} \circ } + k{{180}^ \circ }} \end{array}} \right.} \right.} \right.$
• Xét nghiệm $x = {50^ \circ } + k{180^ \circ }$.
Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – {180^ \circ } \leqslant {50^ \circ } + k{180^ \circ } \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{{23}}{{18}} \leqslant k \leqslant \frac{{13}}{{18}}$.
Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = – 1 \Rightarrow x = – {{130} \circ }} \\ {k = 0 \Rightarrow x = {{50} \circ }} \end{array}} \right.$
• Xét nghiệm $x = {80^ \circ } + k{180^ \circ }$.
Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – {180^ \circ } \leqslant {80^ \circ } + k{180^ \circ } \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{{13}}{9} \leqslant k \leqslant \frac{5}{9}$.
Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = – 1 \Rightarrow x = – {{100} \circ }} \\ {k = 0 \Rightarrow x = {{80} \circ }} \end{array}} \right.$
Vậy có tất cả 4 nghiệm thỏa mãn bài toán. Chọn ${\mathbf{B}}$
Cách 2 [CASIO].
Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ }$.
Chuyển máy về chế độ $DEG$, dùng chức năng $TABLE$ nhập hàm $f\left[ X \right] = sin\left[ {2X – 40} \right] – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ với các thiết lập Start $ = – 180,END = 180,STEP = 20$. Quan sát bảng giá trị của $f\left[ X \right]$ ta suy ra phương trình đã cho có 4 nghiệm.
Câu 33. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình $2sin\left[ {4x – \frac{\pi }{3}} \right] – 1 = 0$.
- $x = \frac{\pi }{4}$.
- $x = \frac{{7\pi }}{{24}}$.
- $x = \frac{\pi }{8}$.
- $x = \frac{\pi }{{12}}$.
Lời giải
Ta có $2sin\left[ {4x – \frac{\pi }{3}} \right] – 1 = 0 \Leftrightarrow sin\left[ {4x – \frac{\pi }{3}} \right] = \frac{1}{2} \Leftrightarrow sin\left[ {4x – \frac{\pi }{3}} \right] = sin\frac{\pi }{6}$.
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x – \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {4x – \frac{\pi }{3} = \pi – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\ {4x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}} \\ {x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.} \right.} \right.$.
TH1. Với $x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{Cho\,lon\,hon\,0}}\frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2} > 0 \Leftrightarrow k > – \frac{1}{4} \to {k_{min}} = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{8}$.
TH2. Với $x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{Cho\,lon\,hon\,0}}\frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2} > 0 \Leftrightarrow k > – \frac{7}{{12}} \to {k_{min}} = 0 \Rightarrow x = \frac{{7\pi }}{{24}}$.
So sánh hai nghiệm ta được $x = \frac{\pi }{8}$ là nghiệm dương nhỏ nhất.
Câu 34. Tính tổng $T$ tất cả các nghiệm của phương trình $\frac{{\left[ {2cosx – 1} \right]\left[ {sin2x – cosx} \right]}}{{sinx – 1}} = 0$ trên $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ ta được kết quả là:
- $T = \frac{{2\pi }}{3}$.
- $T = \frac{\pi }{2}$.
- $T = \pi $.
- $T = \frac{\pi }{3}$.
Điều kiện xác định $sinx \ne 1$.
Lời giải
Phương trình tương đương $\left[ {2cosx – 1} \right]cosx \cdot \left[ {2sinx – 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx = \frac{1}{2}} \\ {cosx = 0} \\ {sinx = \frac{1}{2}} \end{array}} \right.$.
Vì $x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ và $sinx \ne 1$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{3}} \\ {x = \frac{\pi }{6}} \end{array}} \right.$. Do đó $T = \frac{\pi }{2}$.
Câu 35. Phương trình $sinx = cosx$ có số nghiệm thuộc đoạn $\left[ { – \pi ;\pi } \right]$ là:
- 3
- 5
- 2
- 4
Lời giải
Chọn C.
Ta có $sinx = cosx \Leftrightarrow \sqrt 2 sin\left[ {x – \frac{\pi }{4}} \right] = 0 \Leftrightarrow x – \frac{\pi }{4} = k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Trong $\left[ { – \pi ;\pi } \right]$ phương trình có hai nghiệm
Câu 36. Giải phương trình $\left[ {2cos\frac{x}{2} – 1} \right]\left[ {sin\frac{x}{2} + 2} \right] = 0$
- $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
- $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
- $x = \pm \frac{\pi }{3} + k4\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
- $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k4\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Lời giải
Chọn D
Vì $ – 1 \leqslant sin\frac{x}{2} \leqslant 1,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow sin\frac{x}{2} + 2 > 0$
Vậy phương trình tương đương
$2cos\frac{x}{2} – 1 = 0 \Leftrightarrow cos\frac{x}{2} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $
$ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k4\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Câu 37. Phương trình $8 \cdot cos2x \cdot sin2x \cdot cos4x = – \sqrt 2 $ có nghiệm là
- $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{{ – \pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\ {x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
- $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{{16}} + k\frac{\pi }{8}} \\ {x = \frac{{3\pi }}{{16}} + k\frac{\pi }{8}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
- $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{8}} \\ {x = \frac{{3\pi }}{8} + k\frac{\pi }{8}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
- $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\ {x = \frac{{3\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
Lời giải
Ta có:
$8 \cdot cos2x \cdot sin2x \cdot cos4x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow 4 \cdot sin4x \cdot cos4x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow 2 \cdot sin8x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow sin8x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$
$ \Leftrightarrow sin8x = sin\left[ { – \frac{\pi }{4}} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – \frac{\pi }{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\ {x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{{ – \pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\ {x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$.
Câu 38. Tìm số nghiệm của phương trình $sin\left[ {cos2x} \right] = 0$ trên $\left[ {0;2\pi } \right]$.
- 2 .
- 1 .
- 4 .
- 3 .
Lời giải
Ta có $sin\left[ {cos2x} \right] = 0 \Leftrightarrow cos2x = k\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Vì $cos2x \in \left[ { – 1;1} \right] \Rightarrow k = 0 \Rightarrow cos2x = 0 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + {k_1}\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + {k_1}\frac{\pi }{2}\left[ {{k_1} \in \mathbb{Z}} \right]$.
$x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow {k_1} \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}$.
Vậy phương trình có 4 nghiệm trên $\left[ {0;2\pi } \right]$.
Câu 39. Trong khoảng $\left[ {0;\pi } \right]$, phương trình $cos4x + sinx = 0$ có tập nghiệm là $S$. Hãy xác định $S$.
- $S = \left\{ {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.
- $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{3\pi }}{{10}}} \right\}$.
- $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.
- $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.
Lời giải
Ta có $cos4x + sinx = 0 \Leftrightarrow cos4x = – sinx \Leftrightarrow cos4x = sin\left[ { – x} \right] \Leftrightarrow cos4x = cos\left[ {\frac{\pi }{2} + x} \right]$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {4x = \frac{\pi }{2} + x + k2\pi } \\ {4x = – \frac{\pi }{2} – x + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\ {x = – \frac{\pi }{{10}} + k\frac{{2\pi }}{5}} \end{array},k \in \mathbb{Z}.} \right.} \right.$
Vì $x \in \left[ {0;\pi } \right]$ nên $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.
Câu 40. Phương trình $cos3x \cdot tan5x = sin7x$ nhận những giá trị sau của $x$ làm nghiệm
- $x = \frac{\pi }{2}$.
- $x = 10\pi ;x = \frac{\pi }{{10}}$.
- $x = 5\pi ;x = \frac{\pi }{{10}}$.
- $x = 5\pi ;x = \frac{\pi }{{20}}$
Lời giải
Điều kiện $5x \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$
Phương trình tương đương $cos3x \cdot sin5x – sin7xcos5x = 0 \Leftrightarrow sin2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$.
Ta thấy $x = \frac{\pi }{2},x = \frac{\pi }{{10}}$ không thỏa mãn điều kiện nên loại đáp án ${\mathbf{A}},{\mathbf{B}},.{\mathbf{C}}$
Vậy đáp án đúng là ${\mathbf{D}}$
Câu 41. Giải phương trình $\frac{{1 + {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{1 – {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}} – {\text{ta}}{{\text{n}}^2}x = 4$.
- $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $.
- $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $.
- $x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $.
- $x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $.
Lời giải
Điều kiện: $cosx \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $.
Phương trình $\Leftrightarrow \frac{{1 + {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} – \frac{{{\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} = 4 \Leftrightarrow \frac{1}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} = 4$
$ \Leftrightarrow \frac{{1 + cos2x}}{2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $
Câu 42. Giải phương trình $\frac{{cosx\left[ {1 – 2sinx} \right]}}{{2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1}} = \sqrt 3 $.
- $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi $.
- $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $.
- $x = \frac{\pi }{6} + k2\pi $.
- $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
Lời giải
Điều kiện:
$2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1 \ne 0 \Leftrightarrow 2{\text{si}}{{\text{n}}^2}x + sinx – 1 \ne 0$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {sinx \ne – 1} \\ {sinx \ne \frac{1}{2}} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x \ne \frac{{ – \pi }}{2} + k2\pi } \\ {x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \end{array}} \right.} \right.$
$ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}$
Ta có $\frac{{cosx\left[ {1 – 2sinx} \right]}}{{2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow cosx – sin2x = \sqrt 3 \left[ {cos2x – sinx} \right]$
$ \Leftrightarrow \sqrt 3 sinx + cosx = sin2x + \sqrt 3 cosx \Leftrightarrow sin\left[ {x + \frac{\pi }{6}} \right] = sin\left[ {2x + \frac{\pi }{3}} \right]$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x + \frac{\pi }{3} = x + \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {2x + \frac{\pi }{3} = \pi – \left[ {x + \frac{\pi }{6}} \right] + k2\pi } \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}.} \end{array}} \right.} \right.$
Câu 43. Giải phương trình $sinx \cdot cosx\left[ {1 + tanx} \right]\left[ {1 + cotx} \right] = 1$.
- Vô nghiệm.
- $x = k2\pi $.
- $x = \frac{{k\pi }}{2}$.
- $x = k\pi $.
Lời giải
Điều kiện: $x \ne \frac{{k\pi }}{2}$.
Ta có $sinx \cdot cosx\left[ {1 + tanx} \right]\left[ {1 + cotx} \right] = 1$
$ \Leftrightarrow sinxcosx\left[ {1 + \frac{{sinx}}{{cosx}}} \right]\left[ {1 + \frac{{cosx}}{{sinx}}} \right] = 1$
$ \Leftrightarrow {[sinx + cosx]^2} = 1 \Leftrightarrow 1 + sin2x = 1$
$ \Leftrightarrow sin2x = 0 \Leftrightarrow 2x = k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$[không thỏa mãn đk].
Câu 44. Phương trình $sin2x + cosx = 0$ có tổng các nghiệm trong khoảng $\left[ {0;2\pi } \right]$ bằng
- $2\pi $.
- $3\pi $.
- $5\pi $.
- $6\pi $.
Lời giải
$sin2x + cosx = 0 \Leftrightarrow 2sinxcosx + cosx = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx = 0} \\ {2sinx + 1 = 0} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{\pi }{2} + k\pi } \\ {x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \\ {x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi } \end{array}} \right.} \right.$
$x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow x = \left\{ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2};\frac{{11\pi }}{6};\frac{{7\pi }}{6}} \right\}$
Câu 45. Số nghiệm chung của hai phương trình $4{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – 3 = 0$ và $2sinx + 1 = 0$ trên khoảng $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]$ bằng
- 2 .
- 4 .
- 3 .
- 1 .
Lời giải
Trên khoảng $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]$ phương trình $2sinx + 1 = 0 \Leftrightarrow sinx = – \frac{1}{2}$ có hai nghiệm là $ – \frac{\pi }{6}$ và $\frac{{7\pi }}{6}$.
Cả hai nghiệm này đều thỏa phương trình $4{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – 3 = 0$.
Vậy hai phương trình có 2 nghiệm chung]
Câu 46. Giải phương trình $sinxsin7x = sin3xsin5x$.
- $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
- $x = \frac{{k\pi }}{6},k \in \mathbb{Z}$.
- $x = \frac{{k\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}$.
- $x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$.
Lời giải
Ta có: $sinxsin7x = sin3xsin5x \Leftrightarrow cos6x – cos8x = cos2x – cos8x$.
$ \Leftrightarrow cos6x = cos2x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {6x = 2x + k2\pi } \\ {6x = – 2x + k2\pi } \end{array}} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{{k\pi }}{2}} \\ {x = \frac{{k\pi }}{4}} \end{array} \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}.} \right.$
Câu 47. Tìm số nghiệm của phương trình $sinx = cos2x$ thuộc đoạn $\left[ {0;20\pi } \right]$.
- 20 .
- 40 .
- 30 .
- 60 .
Lời giải
Chọn C
Ta có $sinx = cos2x \Leftrightarrow sinx = 1 – 2{\text{si}}{{\text{n}}^2}x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {sinx = \frac{1}{2}} \\ {sinx = – 1} \end{array}} \right.$.
$sinx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\ {x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \end{array}\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
$sinx = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi \left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]$
Xét $x \in \left[ {0;20\pi } \right]:$
• Với $x = \frac{\pi }{6} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow – \frac{1}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{119}}{{12}}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.
• Với $x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow – \frac{5}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{115}}{{12}}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.
• Với $x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant – \frac{\pi }{2} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow \frac{1}{4} \leqslant k \leqslant \frac{{41}}{4}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.
Vậy phương trình đã cho có 30 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;20\pi } \right]$.
Câu 48. Biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cosx + cos2x + cos3x = 0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là
- 6
- 5
- 4
- 2
Lời giải
Ta có $cosx + cos2x + cos3x = 0 \Leftrightarrow \left[ {cos3x + cosx} \right] + cos2x = 0$
$ \Leftrightarrow 2cos2x \cdot cosx + cos2x = 0 \Leftrightarrow cos2x\left[ {2cosx + 1} \right] = 0$
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {cos2x = 0} \\ {cosx = – \frac{1}{2}} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x = \frac{\pi }{2} + k\pi } \\ {x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\ {x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array}} \right.} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}} \\ {x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\ {x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \end{array},\left[ {k \in \mathbb{Z}} \right]} \right.$
Vậy biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cosx + cos2x + cos3x = 0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là 6 .