Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ 12 pdf năm 2024
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của các chất. Muốn chuyển chất này thành chất khác ta cho các chất tác dụng với nhau trong những điều kiện nhất định (xúc tác, nhiệt độ, áp suất, ). Show Kiến thức hoá học chủ yếu là kiến thức về sự tương tác giữa các chất xảy ra trong phản ứng hoá học và được diễn tả bằng phương trình hoá học. Chuỗi phản ứng giúp các em ôn tập, hệ thống hoá kiến thức một cách sinh động và hiệu quả nhất. Chuỗi phản ứng giúp dễ nhớ, nhớ lâu bởi kiến thức được tóm tắt ngắn gọn dưới dạng các sơ đồ. Chuỗi phản ứng cũng giúp rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức, chuẩn bị tốt cho các kì thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông và Tuyển sinh Đại học - Cao đẳng. Giúp trí nhớ chuỗi phản ứng hóa học lớp 10,11,12 giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi Cao Đẳng và Đại học. Cuốn sách được biên tập thành 2 phần, phần hữu cơ và phần vô cơ. Ở mỗi phần đều có 02 nội dung chính:
Với bài viết Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9. Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải
Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần: - Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất hữu cơ. - Nắm vững phương pháp điều chế các chất hữu cơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
Ví dụ 1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa: A →+men ruouC2H5OH→men giam+O2B Lời giải: A là C6H12O6 và B là CH3COOH C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2 C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4→1CH3Cl→2 CH2Cl2→3CHCl3 →4CCl4 Lời giải: (1).CH4+Cl2→asCH3Cl+HCl (2).CH3Cl+Cl2→asCH2Cl2+HCl (3).CH2Cl2+Cl2→asCHCl3+HCl (4).CHCl3+Cl2→asCCl4+HCl Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ →1 Rượu etylic →2 Axit axetic →3 Etyl axetat →4 Axit axetic →5Canxi axetat Lời giải: (1).C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2 (2).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (3).CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O (4).CH3COOC2H5+H2O⇄axit,toCH3COOH+C2H5OH (5).2CH3COOH+Ca(OH)2→(CH3COO)2Ca+2H2O
Câu 1: Cho sơ đồ sau: C6H12O6 →men ruouX + Y X + O2→men giam Z + H2O Z + T →(CH3COO)2Ca + H2O + Y X, Y, Z, T lần lượt là
Lời giải: X, Y, Z, T lần lượt là C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3. Phương trình: C6H12O6→men giam2C2H5OH+2CO2 C2H5OH+O2→men ruouCH3COOH+H2O 2CH3COOH + CaCO3→ CH3COO2Ca + H2O + CO2 Đáp án C Câu 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: C2H2 →2 C2H2Br2 C2H2Br4 ↓1 C6H6Cl6 ←5 C6H6 →4C6H5Br Lời giải: (1).3CH≡CH→xt,toC6H6 (2).C2H2+Br2→C2H2Br2 (3).C2H2Br2+Br2→C2H2Br4 (4).C6H6+Br2→toFeC6H5Br+HBr (5).C6H6+3Cl2→asC6H6Cl6 Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: CaC2 →1 C2H2→2C2H4 →3 C2H5OH →4CH3COOH ↓5 CO2 Lời giải: (1).CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2 (2).C2H2+H2→t°,xtC2H4 (3).C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH (4).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (5).C2H5OH+3O2→2CO2+3H2O Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: Etilen →(1)rượu etylic →(2)axit axetic →(3)etylaxetat→(4) natri axetat ↓(5) kẽm axetat Lời giải: (1).C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH (2).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (3).CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O (4).CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH (5).2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn+H2 Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: X →C2H5OH →Y → CH3COONa →Z→ C2H2 Chất X, Y, Z lần lượt là
D.C2H4, CH3COOH, C2H5ONa. Lời giải: Chất X, Y, Z lần lượt là C6H12O6, CH3COOH, CH4. C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2 X C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O Y CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3 Z Đáp án A Câu 6: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: Đá vôi →(1) vôi sống →(2) đất đèn →(3) axetilen →(4) etilen →(5) P.E ↓(6) ↓(8) PVC ←(7) CH2=CHCl rượu etylic Lời giải: (1).CaCO3→toCaO+CO2 (2).CaO+3C→toCaC2+CO (3).CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2 (4).C2H2+H2→to, xtC2H4 (5).nCH2=CH2→xt,to(CH2=CH2)n (6).CH≡CH+HCl→to,xtCH2=CHCl (7).nCH2=CHCl→xt,to(CH2−CHCl)n (8).C2H4+H2O→to,xtC2H5OH Câu 7: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: Saccarozơ →(1)Glucozơ →(2) Rượu etylic →(3) Axit axetic →(4) Etyl axetat →(4) natri axetat. Lời giải: (1). C12H22O11+H2O→toaxitC6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) (2).C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2 (3).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (4).CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O (5).CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH Câu 8: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C2H2→1C2H4→2C2H5OH→3CH3COOH→4CH3COOC2H5 Lời giải: (1). C2H2+H2→t°,xtC2H4 (2).C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH (3).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (4).CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O Câu 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: C2H4 →(1)C2H6 →(2)C2H5Cl →(3) C2H5OH →(4)CH3COOH →(5)CH3COONa →(6)CH4 Lời giải: (1). C2H4+H2→Ni,xtC2H6 (2).C2H6+Cl2→C2H5Cl+HCl (3).C2H5Cl+NaOH→C2H5OH+NaCl (4).C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O (5).CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O (6).CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3 Câu 10: Cho sơ đồ sau: CH2 = CH2 + H2O →xúc tácX X + O2 →men giâmY + H2O X + Y →toH2SO4CH3COO-C2H5 + H2O X, Y là :
Lời giải: X, Y là C2H5OH, CH3COOH. Phương trình: C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH X C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O X Y CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O X Y Đáp án C Bài tập bổ sung Câu 1: Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5 và viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có): CH4→(1)A1→(2)A2⇆(4)(3)A3→(5)A4⇆(7)(6)A5→(8)CH4. Câu 2: Xác định các chất A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có): C3H8→(1)A→(2)B→(3)C→(4)C2H4(OH)2. C3H8→(5)C→(6)D→(7)C2H4(OH)2. Câu 3: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có): Al4C3→(1)CH4→(2)C2H2→(3)C2H2Br4. Câu 4: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có): C2H2→(1)C2H6→(2)C2H5Cl→(3)C2H5OH→(4)C2H5ONa. Câu 5: Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (kèm theo điều kiện nếu có): CH3COOC2H5→(1)CH3COONa→(2)CH3COOH→(3)CH3COOC2H5. Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |