Chứng minh thư trong tiếng anh là gì
Show
Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé Căn cước công dân tiếng Anh là gì/ Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?Căn cước công dân/ CMND tiếng Anh là Identification (viết tắt là ID:) là hồ sơ nhận dạng để xác minh các chi tiết cá nhân của một người dưới hình thức một thẻ nhỏ, kích thước theo một tiêu chuẩn nhất định, nó thường được gọi là một thẻ nhận dạng (IC). Thẻ căn cước là những điểm cơ bản về gốc tích, quan hệ thân tộc, đặc điểm nhận dạng, đủ để phân biệt từng cá nhân trong xã hội. Cấu trúc của Căn cước công dân, CMNDMẫu căn cước công dân gắn chip thay thế cho CMND củ và căn cước củ Mặt trướcỞ phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:
Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:
Mặt sauDòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:
Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.
Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:
Dịch thuật CMND từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Independence – Freedom – Happiness Full name: NGUYEN VAN TOAN Date of birth: 20 August 1996 Native place: Chau Thanh District, An Giang Permanent place: Hiep Trung Hamlet, My Hiep Son Commune, Hon Dat, Kien Giang . The scar is 3cm above the right edge Director of Public Security of Dịch thuật Căn cước công dân sang tiếng Anh Socialist republic of Vietnam Independence – Freedom – Happiness Name and surname: Nguyen Van a Date of birth: 09/09/1990 Gender: Male Nationality: Vietnamese Permanent residence: 10/20 Nguyen Phuc Chu, Ward 15, Tan Binh, Ho Chi Minh City Particular trace or deformity: A mole at the distance of 0.5cm on bottom front of left eyebrow Head of Public Security Department On Residential Registration and Management Xem thêm dịch thuật công chứng căn cước, chứng minh nhân dân Ở Việt Nam, thẻ căn cước được sử dụng trong thời Pháp thuộc (1945 trở về trước) như giấy thông hành hoặc giấy chứng minh trong phạm vi toàn Đông Dương. Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam) được cấp và sử dụng tại Việt Nam từ năm 2016. Đến năm 1946, theo Sắc lệnh số 175-b ngày 6.9.1946 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thẻ công dân được sử dụng thay cho thẻ căn cước. Từ năm 1957, thẻ công dân được thay bằng giấy chứng minh; Xem thêm danh sách các môn học dịch sang tiếng Anh Từ ngày 04/01/2016 Việt Nam chính thức cấp Thẻ căn cước công dân để thay thế Chứng minh thư nhân dân. Theo đó, Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam đã trình Quốc hội dự thảo luật Căn cước công dân: Công dân sẽ được cấp một mã định danh gồm 12 chữ số, dùng để quản lý công dân theo 4 giai đoạn là từ khi sinh ra đến 14 tuổi, từ 15 tuổi đến 25 tuổi, từ 25 tuổi đến 70 tuổi và từ trên 70 tuổi. Chứng minh thư nhân dân vẫn được dùng song song với Thẻ căn cước công dân. Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Xem thêm dịch thuật tại Nam Định Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợĐể sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương
1. Những điều cần biết về chứng minh nhân dâna. Định nghĩa - Chứng minh nhân dân hay còn gọi là thẻ căn cước là một trong những tài liệu được sử dụng để nhận dạng, xác minh các chi tiết của bản sắc cá nhân của một người nào đó. - Kích thước của chứng minh nhân dân là kích thước tiêu chuẩn, được quy định bởi nhà nước. - Chứng minh nhân dân bao gồm những điểm cơ bản như là họ tên, ngày sinh, nguyên quán, nơi thường trú, đặc điểm nổi bật để phân biệt từng cá nhân trong xã hội. b. Chứng minh nhân dân tiếng anh - Trong trường hợp bạn xuất nhập cảnh thì bắt buộc bạn phải có chứng minh dân tiếng anh. - Chứng minh nhân dân trong tiếng anh là “Identity Card”. Một số các quốc gia khác gọi đây là “Identification card”. - Nếu bạn là người Việt thì chứng minh nhân dân Tiếng anh của bạn là bản dịch từ chứng minh nhân dân gốc sang tiếng Anh và có công chứng của các cơ quan có thẩm quyền. 2. Cấu trúc của chứng minh nhân dân trong Tiếng Anh
a. Mặt trước
b. Mặt sau
3. Từ vựng về các loại giấy tờ tùy thân
- Các loại giấy tờ tùy thân là tài liệu có thể được sử dụng để chứng minh danh tính của một người. Nếu được phát hành dưới dạng thẻ tín dụng nhỏ, kích thước tiêu chuẩn, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân (thẻ căn cước, thẻ công dân), hoặc thẻ hộ chiếu. Một số quốc gia phát hành giấy tờ tùy thân chính thức, như thẻ nhận dạng quốc gia có thể bắt buộc hoặc không bắt buộc, trong khi những quốc gia khác có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng cách sử dụng giấy tờ tùy thân theo khu vực hoặc không chính thức. - Trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân chính thức, giấy phép lái xe có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia để xác minh danh tính. Một số quốc gia không chấp nhận giấy phép lái xe để nhận dạng, thường là vì ở những quốc gia đó, chúng không phải là giấy tờ hết hạn sử dụng và có thể cũ hoặc dễ bị làm giả. Hầu hết các quốc gia chấp nhận hộ chiếu như một hình thức nhận dạng. Một số quốc gia yêu cầu người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc đôi khi có chứng minh thư quốc gia từ quốc gia của họ bất cứ lúc nào nếu họ không có giấy phép cư trú trong nước.
4. Một số câu giao tiếp thường dùng
Vậy là trong bài viết này chúng ta vừa tìm hiểu chứng minh nhân dân trong tiếng anh là gì và kiến thức, từ vựng liên quan đến giấy tờ tùy thân trong tiếng anh. “Studytienganh” mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất. |