Cho 8 4 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3

Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO [ở đktc] và dung dịch X. Thêm dung dịch HCl tới dư vào dung dịch X thấy có V lít NO [ở đktc] thoát ra. Khối lượng muối sắt [III] nitrat có trong dung dịch X và giá trị của V lần lượt là


A.

B.

C.

D.

Đáp án C

Ta : nFe=0,125;nHNO3=0,4.Vi bài tập này, ngoàicách viết lần lượt các phản ứng tạo Fe3+, rồi tạo thành Fe2+ như Câu 5, chúng ta có thể làm như sau:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2 M và H2SO4 0,1 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A.

18,75.

B.

16,75.

C.

13,95.

D.

19,55.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

nFe phản ứng = 0,1 mol

=> mmuối khan = mFe phản ứng

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 11

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thực hiện các thí nghiệm sau [ở điều kiện thường]: [a] Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt [III] clorua. [b] Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng [II] sunfat. [c] Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt[III] clorua. [d] Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg [5a mol] và Fe3O4[a mol] trong dung dịch chứa KNO3và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn khí Z chứa H2và NO, tỉ khối của Z so với H2bằng 11,5. % khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với

  • Điều khẳng định nào sau đây là sai?

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho Al vào dung dịch HCl[b] Cho Al vào dung dịch AgNO3 [c] Cho Na vào H2O[d] Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  • Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch 2 muối AgNO3 0,15M và Cu[NO3]2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

  • Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

  • Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở [đktc]. Tính V :

  • Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch

    1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí
    [đktc] duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng [dùng dư], kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộY đến khối lượng không đổi thu được18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trịcủa x là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    [a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.

    [b] Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.

    [c] Thổi khí oxi qua kim loại bạc.

    [d] Bình nước vôi trong đề ngoài không khí.

    [e] Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với hỗn hợp KNO3 và HCl.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

  • Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 [đktc] và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng [dư], kết thúc phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 [đktc] và m gam một kim loại không tan. Giá trị của m là

  • Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu[NO3]2. Thêm m [gam] bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m [gam] và chỉ tạo khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là:

  • Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

  • Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch

    1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí
    [đktc] duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:

  • Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 [ở đktc] duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là ?

  • Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2 M và H2SO4 0,1 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

  • Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2[SO4]3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là

  • Cho phản ứng hóa học:

    . Tổng hệ số [các số nguyên tố, tối giản] của tất cả các chất sau khi cân bằng trong phương trình trên là:

  • Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% [vừa đủ]. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

  • Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần % theo thể tích của Cl2 trong X là

  • Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8 gam hồn hợp X. để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị V là:

  • Cho 11,7 gamhỗnhợp Cr và Zn phảnứnghoàntoànvớidungdịchHCldư, đunnóng thuđượcdungdịch X và 4,48 lítH2 [đktc]. Khốilượngmuốitrong X là:

  • Cho 98,28 gam bột kim loại R phản ứng với oxi, sau một thời gian thu được 107,88 gam chất rắn X. Cho chất rắn X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 20,4288 lít [đktc] khí không màu. Kim loại R là:

  • Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường?

  • Nhận định nào sau đây không đúng?

  • Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% [vừa đủ]. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

  • Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2 là:

  • Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu[NO3]2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 [loãng dư] thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit kim loại

  • Tính chất chung của kim loại là:

  • Kim loạinàosauđâykhitácdụngvới dung dịchHClloãngvàtácdụngvớikhí Cl2chocùngloạimuốicloruakimloại ?

  • Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 đậm đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,688 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất bay ra ở [đktc]. Giá trị của m là:

  • Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl [dư] và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y [đktc] gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ Xphản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

  • Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và NaNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít O2 [đktc] và 0,834m gam chất rắn. Thể tích V lít oxi này có thể đốt cháy vừa đủ 5,64 gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, ancol etylic và vinyl axetat [trong đó số mol của ancol etylic bằng với số mol của vinyl axetat]. Khí sinh ra từ phản ứng cháy dẫn qua dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 0,9m gam kết tủa. Khối lượng KNO3 trong m gam hỗn hợp Xgần nhất với :

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng [dư] thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH [dư], thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3[dư], đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hidroxit có trong Y và Z lần lượt là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề