Chi phí công chứng văn bản phân chia di sản năm 2024

Quá trình khai nhận di sản thừa kế thường liên quan đến nhiều thủ tục pháp lý mà người thừa kế cần phải nắm được các thông tin để tránh trường hợp bị ảnh hưởng về quyền lợi. Vậy công chứng khai nhận di sản thừa kế là gì? Quy trình khai nhận di sản thừa kế được diễn ra như thế nào? Phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế là bao nhiêu? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Công chứng khai nhận di sản thừa kế là gì?

Khai nhận di sản thừa kế là việc xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người có quyền hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm mở thừa kế sau khi người để lại di sản thừa kế chết.

Công chứng văn bản khi nhận di sản thừa kế được hiểu là thủ tục công chứng văn bản xác nhận những người có quyền thừa kế và những di sản mà những người đó được thừa hưởng từ người chết để lại. Những người có tên trong văn bản để lại di sản sẽ được thừa kế số tài sản đó và phải thực hiện các thủ tục công chứng để hợp pháp hoá quyền thừa kế.

2. Quy trình khai nhận di sản thừa kế

Thủ tục công chứng khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật công chứng 2014, Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP như sau:

- Bước 1: Tùy từng trường hợp mà người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ gồm các giấy tờ cơ bản sau: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Giấy tờ tùy thân; giấy tờ chứng minh quyền thừa kế; giấy chứng tử của người chết; di chúc…

- Bước 2: Khi nhận đủ giấy tờ, văn phòng công chứng sẽ thực hiện thủ tục niêm yết thừa kế 15 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân xã phường nơi có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản trước khi chết và niêm yết tại nơi có bất động sản;

- Bước 3: Sau khi nhận lại bản niêm yết thừa kế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân Phường, Công chứng viên hẹn ngày ký và soạn Văn bản khai nhận thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế;

- Bước 4: Tất cả những người thuộc diện thừa kế mang toàn bộ bản gốc giấy tờ đã nộp đến Văn phòng Công chứng và ký văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế;

- Bước 5: Nộp lệ phí, làm thủ tục đóng dấu vào văn bản khai nhận thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

3. Mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản. Cụ thể theo bảng sau:

Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm thù lao soạn thảo

Như vậy, trên đây là giải đáp của chúng tôi về Phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Ngoài ra nếu còn vướng mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp tới Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường để chúng tôi tư vấn cụ thể cách thức giải quyết.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện Tư pháp.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Quy định về mức phí công chứng tại Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng được niêm yết công khai tại văn phòng. Điều chỉnh hợp lý căn cứ theo luật công chứng và thông tư liên tịch của Bộ Tài Chính – Bộ Tư Pháp.

  1. Mức thu phí được áp dụng theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ Công chứng viên [được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 201 7 của Bộ Tài chính].
  1. Kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017, Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/2017TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 201 7 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ Công chứng viên

Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng áp dụng mức thu phí công chứng như sau:

1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

  1. Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất [tính trên giá trị quyền sử dụng đất];

– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác [tính trên giá trị tài sản];

– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản [tính trên giá trị di sản];

– Công chứng hợp đồng vay tiền [tính trên giá trị khoản vay];

– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản [tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay];

– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh [tính trên giá trị hợp đồng].

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu[đồng/trường hợp] 1 Dưới 50 triệu đồng 50.000đ 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000đ 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Trên 10 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng [mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp]

  1. Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản [tính trên tổng số tiền thuê] được tính như sau:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu[đồng/trường hợp] 1 Dưới 50 triệu đồng 40.000đ 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80.000đ 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng [mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp]

2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

STT Loại việc Mức thu[đồng/trường hợp] 1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000đ 2 Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản 100.000đ 3 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000đ 4 Công chứng hợp đồng uỷ quyền 50.000đ 5 Công chứng giấy uỷ quyền 20.000đ 6 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch [trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2] 40.000đ 7 Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch 25.000đ 8 Công chứng di chúc 50.000đ 9 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000đ 10 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40.000đ

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba [3] trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

5. Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

6. Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

7. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp [trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản].

Công chứng thừa kế giá bao nhiêu?

Lệ phí công chứng di chúc hay phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế đúng là có mức giá 50.000đ/trường hợp. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào lệ phí cũng là 50.000đ, hơn nữa ngoài khoản phí này, phí công chứng còn bao gồm thù lao công chứng và các chi phí phát sinh khác nữa.

Công chứng số đó hết bao nhiêu tiền?

Công chứng sổ đỏ bao nhiêu tiền căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chứng thực bản sao từ bản chính sổ đỏ là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

Công chứng giấy tờ giá bao nhiêu?

– Đối với tài sản có giá trị dưới 5 triệu đồng, mức phí công chứng là 90 nghìn đồng. – Đối với tài sản có giá trị từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng, mức phí công chứng là 270 nghìn đồng. – Đối với tài sản có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên, mức phí công chứng là 450 nghìn đồng.

Công chứng giấy ủy quyền giá bao nhiêu?

Chi phí công chứng giấy ủy quyền là bao nhiêu? Mức thu phí công chứng giấy ủy quyền là 20.000 đồng/trường hợp được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Tuy nhiên, tùy thuộc vào cơ quan thực hiện [đặc biệt đối với văn phòng công chứng] mức phí sẽ dao động chênh lệch từ 20.000 đồng trở lên.

Chủ Đề