Câu lệnh constraint là như thế nào
Ràng buộc Constraint trong SQL Các ràng buộc SQL được sử dụng để chỉ định các quy tắc cho dữ liệu trong bảng. Ràng buộc cũng được sử dụng để giới hạn loại dữ liệu có thể đi vào bảng. Điều này đảm bảo tính chính xác và độ tin
cậy của dữ liệu trong bảng. Nếu có bất kỳ vi phạm nào giữa ràng buộc và hành động dữ liệu, hành động đó sẽ bị hủy bỏ.
Show Câu lệnh tạo ràng buộc trong SQL khi tạo bảng như sau: CREATE TABLE table_name ( column1 datatype constraint, column2 datatype constraint, column3 datatype constraint, .... ); Trong đó:
Ngoài cách tạo ràng buộc cùng lúc với tạo bảng, ta còn có thể thêm một ràng buộc vào cột khi bảng đã được tạo ra trước đó thông qua câu lệnh ALTER TABLE Các ràng buộc có thể dành cho cột hoặc cũng có thể dành cho bảng. Các ràng buộc bảng sẽ quy định dữ liệu và áp dụng cho mức độ bảng, các ràng buộc cho cột sẽ chỉ quy định dữ liệu và áp dụng được cho phạm vi dữ liệu trong cột đó. Một số ràng buộc hay được sử dụng trong SQL như sau:
Trong những bài tiếp theo, chúng ta sẽ đi chi tiết hơn về các ràng buộc đã được nêu ở trên! Từ điển mở Wiktionary Nội dung chính Show
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm Mục lục
Tiếng Anh[sửa]Cách phát âm[sửa]
Danh từ[sửa]constraint (số nhiều constraints) /kən.ˈstreɪnt/
Tham khảo[sửa]
Lấy từ “https://vi.wiktionary.org/w/index.php?title=constraint&oldid=2014329” Thể loại:
Bài viết này mình sẽ chia sẽ một số kiến thức về cách định nghĩa ràng buộc trong MS SQL Server. Constraint là gì?Constraint là những quy tắc được áp dụng trên các cột dữ liệu, trên bảng. Được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu vào, đảm bảo tính chính xác, tính toàn vẹn của dữ liệu. Các loại constraint phổ biến
Một số lưu ý đối với ràng buộc CHECK:
Ví dụ cụ thểCho bài toán quản lý Vay có thế chấp tài sản đơn giản thể hiện qua sơ đồ mức vật lý như sau: 1. Thiết lập ràng buộc NOT NULL trên cột MaKH của bảng KhachHang
2. Thiết lập ràng buộc DEFAULT cột NgayVay lấy giá trị mặc định là ngày hiện tại trong trường hợp ngày vay không được xác định. (Sử dụng function GETDATE() để lấy giá trị ngày hiện tại)
3. Thiết lập ràng buộc PRIMARY KEY (khóa chính) cho cột MaTaiSan trên table TaiSan
Cách 1: định nghĩa trực tiếp khi khai báo cột, không khai báo constraint
Cách 2: Định nghĩa constraint
4. Thiết lập ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) cho cột MaKH trên table Vay
Cách 1: định nghĩa trực tiếp khi khai báo cột, không khai báo constraint
Cách 2: Định nghĩa constraint
5. Tạo ràng buộc UNIQUE (duy nhất) trên trường DienThoai của Bảng KhachHang
Cách 1:
Cách 2:
Lưu ý:Nên sử dụng Cách 2 trong ở trên mình đưa ra, hay chính là việc chúng ta nên sử dụng kiểu khai báo có đặt tên ràng buộc thông qua khai báo bằng lệnh CONSTRAINT. Vì với cách này bạn sẽ dễ dàng xóa bỏ, sửa đổi, bỏ kích hoạt, kích hoạt vì nó xác định qua tên của ràng buộc 6. Ví dụ một số ràng buộc CHECK
Xóa bỏ constraintCú pháp xóa bỏ:
Ví dụ: Xóa bỏ ràng buộc check_ngay_vao_lam trong table NhanVien đã khai báo ở mục 6.
Bỏ kích hoạt và kích hoạt constraintĐôi khi bạn muốn bỏ việc check ràng buộc trong một số trường hợp nhưng lại không muốn xóa bỏ đi ràng buộc đã khai báo. Trường hợp này chúng ta có thể chọn tính năng bỏ kích hoạt. Cú pháp bỏ kích hoạt:
Ví dụ: Vô hiệu hóa ràng buộc kiểm tra trên trường ThoiHan nằm trong khoảng 1 đến 36 tháng của bảng Vay
Trường hợp muốn kích hoạt lại ràng buộc, chúng ta sử dụng cú pháp sau:
Ví dụ: Vô hiệu hóa ràng buộc kiểm tra trên trường ThoiHan nằm trong khoảng 1 đến 36 tháng của bảng Vay
Kết luậnTrên đây là những gì mình tổng hợp và tự đưa ra ví dụ minh họa cho từng phần. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình sử dụng constraint trong câu lệnh sql. |