Cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch cuso4 năm 2024
Câu 442837: Cho các cặp chất sau: Show (1) NaCl và AgNO3. (2) H2SO4 và NaHCO3. (3) KOH và NaNO3. (4) HCl và CuSO4. Các cặp chất có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là
Phương pháp giải: Các cặp chất có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch khi không xảy ra phản ứng. Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Câu Hỏi Liên QuanCặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch. Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch được phải là hai chất không phản ứng được với nhau. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch
Đáp án A Tính chất hóa học muối1. Muối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó 2. Muối tác dụng với axitMuối + axit → muối mới + axit mới HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước 3. Muối tác dụng với muốiMuối + muối → 2 muối mới NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm chất tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước. 4. Muối tác dụng với bazơMuối + bazơ → muối mới + bazơ mới 2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2 Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước 5. Phản ứng nhiệt phânMột số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao CaCO3 CaO + CO2 Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
Xem đáp án Đáp án B Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là NaOH, AgNO3 và Zn Phương trình phản ứng minh họa CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Cu(NO3)2 Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Câu 2. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Xem đáp án Đáp án D
Câu 3. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.
Xem đáp án Đáp án D
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
Câu 4. Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án Đáp án B Dãy các chất nào sau đây là muối axit? Loại A, C vì BaCO3 là muối trung hòa Loại D vì CaCO3, K2CO3 là muối trung hòa Câu 5. Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
Xem đáp án Đáp án B
Câu 6. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Xem đáp án Đáp án A Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Dùng quỳ tím: + NaOH là bazo mạnh làm quỳ chuyển màu xanh + H2SO4, HCl là axit mạnh làm quỳ chuyển màu đỏ Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit: Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl + Không có hiện tượng gì là HCl Câu 7. Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch? (1) CuSO4 và HCl (2) H2SO4 và Na2SO3 (3) KOH và NaCl (4) MgSO4 và BaCl2
Xem đáp án Đáp án D Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl các chất không phản ứng được với nhau Câu 8. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án Đáp án A Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau \=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng: 2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4 Câu 9. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Xem đáp án Đáp án D Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau: dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl Câu 10. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng minh họa CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Loại A vì NaCl không phản ứng Loại C vì MgCl2 không phản ứng Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng Câu 11. Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
Xem đáp án Đáp án B
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O ⟹ thu được khí CO2: cacbon đioxit
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O ⟹ thu được khí SO2: lưu huỳnh đioxit
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl ⟹ không thu được khí.
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O ⟹ thu được khí CO2: cacbon đioxit Câu 12. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
Xem đáp án Đáp án D SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit Câu 13. Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là: A.dung dịch NaOH B.dung dịch HCl C.dung dịch AgNO3 D.dung dịch BaCl2 Xem đáp án Đáp án A Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl Câu 14. Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án D Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH
Câu 15. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.
Xem đáp án Đáp án C +) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4 +) Quỳ tím hóa xanh: Na2CO3 và NaOH Na2CO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí Na2CO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + H2O + CO2 NaOH + NaHSO4 → không hiện tượng +) Quỳ không đổi màu: NaCl, NaHCO3, NaNO3 NaHCO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O NaNO3, NaCl + NaHSO4→ không hiện tượng Vậy phân biệt được 4 chất. Câu 16. Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
Xem đáp án Đáp án B Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2 (1) Để bọt khí thoát ra nhiều và nhanh thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa → X là dung dịch muối của kim loại có tính khử yếu hơn Zn → dung dịch cần dùng là FeSO4 ----- Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Hóa học 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?. Nội dung tài liệu chủ yếu giúp củng cố kiến thức, luyện tập thành thạo các dạng bài tập liên quan về chủ đề. Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. |