Cant make head or tail of it nghĩa là gì

can't make heads or tails of something

" can't understand something at all;"

can't make heads or tails of

Idiom[s]: can't make heads or tails [out] of sb or sth

Theme: UNDERSTANDING

[to be] unable to understand someone or something. [Also with cannot.]
• John is so strange. I can't make heads or tails of him.
• Do this report again. I can't make heads or tails out of it.

làm cho đầu hoặc đuôi [ra ngoài] của [ai đó hoặc điều gì đó]

Để hiểu ai đó hoặc điều gì đó. Cụm từ này thường được sử dụng trong phủ định để truyền đạt điều ngược lại. Sau khi dành hàng giờ làm chuyện với phần mềm mới, tui vẫn bất thể làm được điều đó. Tôi bất thể biết được cái đầu hay cái đuôi của gã kế toán mới đó. Đôi khi, anh ấy thực sự thân thiện, và sau đó những lần khác anh ấy làm như chưa từng gặp tui trước đây .. Xem thêm: head, make, of, appendage

làm đầu hoặc đuôi của ai đó hoặc cái gì đó

Hình. để hiểu ai đó hoặc điều gì đó mà ai đó vừa nói. [Thường là phủ định.] Tôi bất thể làm ra [tạo] ra đầu hoặc đuôi của Fred. Không ai có thể đưa ra đầu hoặc đuôi của vấn đề này .. Xem thêm: head, make, of, appendage

accomplish arch or appendage of

Để hiểu: Tôi bất thể làm được đầu hoặc đuôi của báo cáo .. Xem thêm: head, make, of, tail. Xem thêm:

head or tail: Không hiểu được, không hiểu nổi, không hiểu đầu đuôi ra sao

Head or tail meaning

Ví dụ:

  1. I cannot make head or tail of them.
    –>Tôi không hiểu được tí gì về những thứ này.
  2. Cannot make head or tail
    –>Không hiểu đầu đuôi thế lào
  3. I couldn’t make head or tail of it.
    –>Tôi chẳng hiểu được đầu đuôi câu chuyện ra sao.
  4. I just can’t make head or tail of it.
    –>Tôi không hiểu được đầu đuôi ra làm sao cả.
  5. I can’t make head or tail of these instructions.
    –>Tôi không hiểu đầu đuôi những lời chỉ dẫn này ra sao cả.
  6. I can’t make head or tail of what you say.
    Tôi không thể hiểu đầu đuôi được bạn nói gì.
  7. I am unable to make head or tail of her story.
    –>Tôi chẳng hiểu đầu đuôi câu chuyện của cô ấy.
  8. I confess that I cannot make head or tail of this writing.
    –>Tôi thú nhận rằng tôi không thể hiểu đầu đuôi của bài viết này.
  9. The pupil’s essay is so full of mistakes that I can’ t make head or tail of it!
    –>Bài luận của cậu học sinh này có quá nhiều lỗi, đến nỗi tôi không thể hiểu được đầu đuôi của bài luận ra sao!
  10. I am sorry, I cannot make head nor tail of this.
    –>Xin lỗi, tôi không thể hiểu được tí gì về việc này.
  11. Should I make head or tail?
    –>Tôi nên tiến lên hay thụt lùi?
  12. I can’t make head or tail of.
    –>Tôi không hiểu đầu đuôi ra sao.
  13. He cannot make head or tail of it.
    –>Anh ta không hiểu đầu đuôi chuyện đó ra sao.

Xem thêm:   Veg out nghĩa là gì?

TRANG: Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới, một có động từ CAN’T nghĩa là không thể, và một có từ CARD nghĩa là lá bài. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF..., CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF....

TRANG: CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF SOMETHING có từ HEAD nghĩa là cái đầu, và TAIL là cái đuôi. Vì thế, thành ngữ này có nghĩa là không hiểu đầu đuôi ra sao cả.

Một bà mẹ bày tỏ ý kiến về loại nhạc mà các con bà thích nghe như sau

PAULINE: When I was younger, I used to listen to a lot of disco. These days, my kids listen to rap. I like its rhythm, but don’t understand what the lyrics are about at all. Frankly, I CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF them.

TRANG: Hồi tôi còn trẻ, tôi thường nghe nhạc Disco. Bây giờ các con tôi lại thích nghe nhạc Rap. Tôi thích nhịp điệu của loại nhạc này, nhưng không hiểu lời trong các bản nhạc này. Thật tình, tôi không hiểu đầu đuôi loại nhạc này ra sao cả.

RHYTHM là nhịp điệu, và LYRICS là lời ca, lời trong bản nhạc. Bây giờ, xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: When I was younger, I used to listen to a lot of disco. These days, my kids listen to rap. I like its rhythm, but don’t understand what the lyrics are about at all. Frankly, I CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF them.

TRANG: Hai nhà kinh doanh tưởng rằng họ đã mua được một số bàn ghế cho văn phòng của họ với giá rẻ, nhưng họ gặp phải một số vấn đề

PAULINE: My business partner and I thought we’d save some money on furniture for our office. So we bought a desk, a set of drawers, and some shelving that required assembly. The directions explaining how to put the pieces together looked easy to follow, but we couldn’t MAKE HEADS OR TAILS OF them. We finally had to call a store assistant for help.

TRANG: Tôi và anh bạn cộng tác với tôi tưởng rằng chúng tôi sẽ tiết kiệm được một ít tiền khi mua đồ đạc cho văn phòng chúng tôi. Vì thế, chúng tôi mua một cái bàn làm việc, một bộ ngăn kéo, và một ít giá sách cần được lắp ráp. Lời hướng dẫn cách lắp ráp trông có vẻ dễ dàng, nhưng chúng tôi không biết đầu đuôi làm ra sao cả. Cuối cùng, chúng tôi phải gọi một người bán hàng ở tiệm bàn ghế đến giúp.

PARTNER là cộng sự viên, người hùn vốn, DRAWER là ngăn kéo, SHELVING là giá sách, và ASSEMBLY là lắp ráp. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: My business partner and I thought we’d save some money on furniture for our office. So we bought a desk, a set of drawers, and some shelving that required assembly. The directions explaining how to put the pieces together looked easy to follow, but we couldn’t MAKE HEADS OR TAILS OF them. We finally had to call a store assistant for help.

MUSIC BRIDGE

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is TRUMP CARD, TRUMP CARD

TRANG: TRUMP CARD là lá bài chủ, nắm được tất cả các yếu tố thắng lợi trong tay, và được dùng vào lúc thuận lợi nhất.

Trong thí dụ sau đây, một cụ bà biết cách làm thế nào để giành thắng lợi

PAULINE: Grandma wanted us all to fly out to see her at Christmas, but we were against the idea. Then she offered to buy our plane tickets, which changed our minds almost immediately. She knew that playing that TRUMP CARD would make the difference.

TRANG: Bà tôi muốn tất cả chúng tôi đi phi cơ đến thăm bà trong dịp giáng sinh, nhưng chúng tôi không đồng ý. Sau đó, bà đề nghị mua vé máy bay cho chúng tôi, khiến chúng tôi đổi ý hầu như tức khắc. Bà biết rằng đưa ra lá bài chủ này sẽ khiến mọi người làm theo ý bà.

DIFFERENCE là sự khác biệt. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Grandma wanted us all to fly out to see her at Christmas, but we were against the idea. Then she offered to buy our plane tickets, which changed our minds almost immediately. She knew that playing that TRUMP CARD would make the difference.

TRANG: Bà cụ này cũng giống như một ông xếp cũ mà cô Tracy có thời làm việc dưới quyền ông. Cô cho biết:

PAULINE: My former boss figured out that the only way to increase productivity was to get us to put in more hours. Yet, everyone in our department adamantly opposed the idea. So he produced his TRUMP CARD he wouldn’t approve vacation leave until we met his demands. By the following week, everybody was working later.

TRANG: Ông xếp cũ của tôi hiểu rằng cách duy nhất để tăng năng suất là buộc chúng tôi phải làm thêm giờ. Tuy nhiên, tất cả mọi người trong sở chúng tôi đều mạnh mẽ chống đối ý kiến này. Vì thế, ông ấy đưa ra một lá bài chủ. Đó là ông sẽ không chấp thuận cho nhân viên nghỉ hè cho đến khi chúng tôi thỏa mãn yêu cầu của ông. Tuần lễ sau đó, mọi ngừời đều ở lại muộn để làm việc.

TO FIGURE OUT là hiểu biết qua suy nghĩ, và ADAMANTLY là mạnh mẽ, cứng rắn. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: My former boss figured out that the only way to increase productivity was to get us to put in more hours. Yet, everyone in our department adamantly opposed the idea. So he produced his TRUMP CARD he wouldn’t approve vacation leave until we met his demands. By the following week, everybody was working later.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là CAN’T MAKE HEADS OR TAILS OF... nghĩa là không hiểu đầu đuôi một chuyện gì, và hai là TRUMP CARD nghĩa là lá bài chủ để nắm phần thắng trong tay. Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Chủ Đề