Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024

  • Học từ vựng tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề & hình ảnh
  • Từ vựng tiếng Anh về cắm trại (phần 1)

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Từ vựng tiếng Anh về cắm trại (phần 1) Phần 1

Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024

Sau khi học xong những từ vựng trong bài học này

Kiểm tra xem bạn đã nhớ được bao nhiêu từ với chương trình học và ôn từ vựng của LeeRit ⟶

  • backpack /ˈbækpæk/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    ba lô
  • sunscreen /ˈsʌnskriːn/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    kem chống nắng
  • tent /tent/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    lều, rạp
  • map /mæp/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    bản đồ
  • rope /rəʊp/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    dây thừng
  • boot /buːt/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    ủng, giày cao cổ

Từ vựng tiếng Anh về cắm trại (phần 1) Phần 2

Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024

  • campfire /ˈkæmpˌfɑɪər/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    lửa trại
  • cap /kæp/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    mũ lưỡi trai
  • compass /ˈkʌmpəs/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    la bàn
  • flashlight /ˈflæʃlaɪt/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    đèn pin
  • repellent
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    thuốc chống côn trùng, sâu bọ
  • sleeping bag
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    túi ngủ

Từ vựng tiếng Anh về cắm trại (phần 1) Phần 3

Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024

  • caravan xe moóc (dùng làm nơi ở), nhà lưu động
  • rucksack /ˈrʌksæk/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    ba lô (có khung kim loại)
  • hammock /ˈhæmək/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    cái võng
  • mosquito net /məˈskiː.təʊ ˌnet/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    mùng/màn chống muỗi
  • peg /peɡ/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    cọc (dùng để dựng lều)
  • camp bed /ˈkæmp ˌbed/
    Cái lều đọc tiếng anh là gì năm 2024
    giường gấp

Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).

And although their work of tentmaking was humble and fatiguing, they were happy to do it, working even “night and day” in order to promote God’s interests—just as many modern-day Christians maintain themselves with part-time or seasonal work in order to dedicate most of the remaining time to helping people to hear the good news.—1 Thessalonians 2:9; Matthew 24:14; 1 Timothy 6:6.

5 Việc phụng sự của những người ấy là hình ảnh mô phỏng và là bóng+ của những điều trên trời;+ như Môi-se lúc sắp dựng lều thánh đã được Đức Chúa Trời ban mệnh lệnh này: “Hãy làm mọi điều theo những kiểu mẫu mà con đã được chỉ dẫn trên núi”.

5 These men are offering sacred service in a typical representation and a shadow+ of the heavenly things;+ just as Moses, when about to construct the tent, was given the divine command: For He says: “See that you make all things after their pattern that was shown to you in the mountain.”

10 Ở đây, Giê-ru-sa-lem được nói đến như thể một người vợ và một người mẹ sống trong lều, giống như Sa-ra.

10 Here Jerusalem is addressed as if she were a wife and mother dwelling in tents, just like Sarah.

Bọn D'Hara sẽ chuyển các thùng hàng vào lều chỉ huy.

The D'Harans will take the crates to the command tent.

+ Thế nên, tôi rất vui mừng khoe về những yếu đuối của mình, hầu cho quyền năng của Đấng Ki-tô vẫn ở trên tôi như một cái lều.

+ Most gladly, then, I will boast about my weaknesses, in order that the power of the Christ may remain over me like a tent.

11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa.

11 And it came to pass that the army of Coriantumr did pitch their tents by the hill Ramah; and it was that same hill where my father Mormon did ahide up the records unto the Lord, which were sacred.

Also Schley, 1989, 2009, pp. 191ff. Bản King James Version và New King James Version sử dụng 'tabernacle' (nhà tạm); bản American Standard Version và New International Version use 'tent' (lều trại). “Zevachim 118B”.

The King James Version and New King James Version use 'tabernacle'; the American Standard Version and New International Version use 'tent.

Tại căn lều lớn nhất này.

Here in our big top.

2 Phao-lô biết một nghề, đó là may lều.

2 Paul knows a trade —tentmaking.

13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se.

13 And it came to pass that we traveled for the space of four days, nearly a south-southeast direction, and we did pitch our tents again; and we did call the name of the place aShazer.

(Thi-thiên 91:1, 2; 121:5) Vì thế, một triển vọng đẹp đẽ đặt trước mặt họ: Nếu họ từ bỏ những sự tin tưởng và thực hành ô uế của Ba-by-lôn, thuần phục sự phán xét của Đức Giê-hô-va cốt làm cho họ nên thanh sạch, và cố gắng giữ mình nên thánh, họ sẽ được an toàn giống như ở trong một cái “lều” che chở của Đức Chúa Trời.

(Psalm 91:1, 2; 121:5) A beautiful prospect is thus set before them: If they leave behind the unclean beliefs and practices of Babylon, submit to the cleansing of Jehovah’s judgment, and endeavor to remain holy, they will remain safe, as if in “a booth” of divine protection.

Tôi tới để thấy... cái lều của anh.

I came to see... your hut.

11 Một trong những câu chuyện về việc tỏ lòng hiếu khách được nhiều người biết đến trong Kinh-thánh là chuyện của Áp-ra-ham và Sa-ra, lúc họ sống trong lều giữa những cây to lớn ở Mam-rê, gần Hếp-rôn (Sáng-thế Ký 18:1-10; 23:19).

(Genesis 18:1-10; 23:19) The apostle Paul no doubt had this event in mind when he provided this admonition: “Do not forget hospitality, for through it some, unknown to themselves, entertained angels.”

+ 38 Ô-bết-ê-đôm cùng các anh em ông, tổng cộng 68 người; Ô-bết-ê-đôm, con trai Giê-đu-thun, và Hô-sa là những người gác cổng; 39 thầy tế lễ Xa-đốc+ cùng các thầy tế lễ khác ở trước lều thánh của Đức Giê-hô-va trên nơi cao tại Ga-ba-ôn+ 40 để đều đặn dâng lễ vật thiêu cho Đức Giê-hô-va vào buổi sáng cũng như chiều tối trên bàn thờ dâng lễ vật thiêu, và làm mọi điều được ghi trong Luật pháp mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Y-sơ-ra-ên.

+ 38 Oʹbed-eʹdom and his brothers, numbering 68, and Oʹbed-eʹdom, the son of Je·duʹthun, and Hoʹsah were gatekeepers; 39 and Zaʹdok+ the priest and his fellow priests were before the tabernacle of Jehovah on the high place at Gibʹe·on+ 40 to offer up burnt offerings to Jehovah regularly on the altar of burnt offering, morning and evening, and to do all that is written in the Law of Jehovah that he commanded Israel.

+ 35 Anh em sẽ ở tại lối ra vào lều hội họp ngày lẫn đêm trong bảy ngày+ và thi hành bổn phận với Đức Giê-hô-va,+ để anh em không chết; vì đó là điều tôi đã được truyền dặn”.

+ 35 You will stay at the entrance of the tent of meeting day and night for seven days+ and carry out your obligation to Jehovah,+ so that you may not die; for so I have been commanded.”

Có thể mùa hè tới anh sẽ kiếm một việc làm để sinh sống và mua gỗ dựng cho mình một căn lều.

Maybe next summer I can get a job to live on and pay for the lumber to build us a shanty.

Những túp lều gỗ cũ kĩ đã được thay thế vào những năm 1970 với mái vòm khổng lồ này.

The old wooden huts were replaced in the 1970s with this gigantic dome.

Ông mua một túp lều từ một người làm việc cho hãng hỏa xa và phá nó ra.

He purchased an old shanty from a railroad worker, and tore it down.

+ Chừng nào đám mây còn ở trên lều thánh thì họ vẫn đóng trại.

+ As long as the cloud remained over the tabernacle, they would remain encamped.

Theo lời kể của Mitchell về những sự kiện này, người chăn dê già rời MacGown với hướng dẫn đến một túp lều, nơi anh tìm thấy hai chiếc xe.

According to Mitchell's secondary account of these events, the old goat herder left MacGown with directions to a hut, where he found two vehicles.

Những toà nhà khiến ngôi nhà của Baba ở quận Wazir Akbar Khan trông giống như túp lều của đày tớ.

Homes that made Baba’s house in Wazir Akbar Khan look like a servant’s hut.

Tôi là một trong vài đứa con trai đã rời bỏ cái lều đầy tiện nghi và tìm cách dựng lên một cái mái che và làm một cái giường thô sơ từ những vật liệu thiên nhiên mà chúng tôi có thể tìm ra được.

I was one of several boys who left comfortable tents and found a way to construct a shelter and make a primitive bed from the natural materials we could find.